back
Giỏ hàng
Thuốc ho, long đờm SP Ambroxol hộp 10 vỉ x 10 viên
Thuốc ho, long đờm SP Ambroxol hộp 10 vỉ x 10 viên
Thuốc ho, long đờm SP Ambroxol hộp 10 vỉ x 10 viên
1/1

Thuốc ho, long đờm SP Ambroxol hộp 10 vỉ x 10 viên

Thuốc ho, long đờm SP Ambroxol hộp 10 vỉ x 10 viên

Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất
map
pharmacy

Đánh giá
rating-/-
Khoảng cách
-
Phản hồi
-

Medigo Cam Kết

100% sản phẩm chính hãng

Nhà thuốc uy tín

Dược sĩ tư vấn miễn phí

Giao hàng nhanh chóng

Trả hàng hoàn tiền 100% nếu không hài lòng

Mở hộp kiếm tra nhận hàng

Chọn địa chỉ giao thuốc để xem nhà thuốc gần nhất
Giao đến
pharmacy

Đánh giá
rating-/
Khoảng cách
-
Phản hồi
-

Thông tin sản phẩm

Xem đầy đủ

1. Công dụng/Chỉ định:

Thuốc tiêu chất nhầy đường hô hấp, dùng trong các trường hợp:
- Các bệnh cấp và mạn tính ở đường hô hấp có kèm tăng tiết dịch phế quản không bình thường, đặc biệt trong đợt câp của viêm phế quản mạn, hen phế quản, viêm phế quản dạng hen.
- Các bệnh nhân sau mổ và cấp cứu đề phòng các biến chứng ở phổi.

2. Liều lượng và cách dùng:

Liều khuyến cáo dành cho người lớn và trẻ trên I0 tuổi là 30 mg (1 viên)x 3 lần/ngày, uống thuốc sau khi ăn.
Nếu dùng kéo dài thì sau đó nên giảm liều xuống 2 lần/ngày.

3. Chống chỉ định:

- Quá mẫn với ambroxol hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Loét dạ dày tá tràng tiến triển.

4. Thận trọng:

Cần chú ý với người bị loét đường tiêu hóa và các trường hợp ho ra máu vì ambroxol có thể làm tan các cục
đông fibrin và làm xuất huyết trở lại.

5. Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú:

- Chưa có dữ liệu về tác dụng có hại khi dùng thuốc trong lúc mang thai. Cần thận trọng khi dùng thuốc
trong 3 tháng đầu của thai kỳ.
- Chưa có thông tin về nồng độ của bromhexin cũng như ambroxol trong sữa.

6. Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc:

Chưa có tài liệu báo cáo.

7. Tác dụng không mong muốn:

- Thường gặp: tai biến nhẹ, chủ yếu sau khi tiêm như ợ nóng, khó tiêu, đôi khi buồn nôn, nôn.
- Ít gặp: dị ứng, chủ yếu phát ban.
- Hiém gặp: phản ứng kiểu phản vệ cấp tính nặng, nhưng chưa chắc chắn là có liên quan đến ambroxol,
miệng khô, và tăng các transaminase.
Thông báo cho bác sĩ các tác dụng phụ gặp phải khi dùng thuốc.

8. Tương tác thuốc:

- Dùng ambroxol với khang sinh (amoxycilin, cefuroxim, erythromycin, doxycyclin) làm tăng nồng độ kháng sinh trong nhu mô phổi.
- Không phối hợp với các thuốc chống ho.
- Chưa có báo cáo về tương tác bất lợi với các thuốc khác trên lâm sàng.

9. Thành phần:

- Hoạt chất: Ambroxol HCl 30 mg
- Tá được: Flowlac 100, Cellulose vi tinh thể PH-102, Low-substituted hydroxypropyl cellulose, Natri starch glycolat, Magnesi stearat.

10. Dược lý:

DƯỢC LỰC HỌC
- Ambroxol là chất chuyền hóa của bromhexin, có tác dụng long đờm và làm tiêu chất nhay nhưng chưa
được chứng minh đầy đủ.Một vài nghiên cứu cho thấy ambroxol cải thiện được triệu chứng và làm giảm số đợt cấp tính trong viêm phế quản.
- Thuốc có tác dụng khá đối với người bệnh có tắc nghẽn phổi nhẹ và trung bình.
- Khí dung ambroxol có tác dụng tốt đối với người bệnh ứ protein phế nang, mà không chịu rửa phế nang.

11. Quá liều:

Chưa có dữ liệu về các triệu chứng quá liều ở người.Các biện pháp xử lý khi xảy ra quá liều chủ yếu là điều trị triệu chứng.

12. Bảo quản:

Trong bao bì kín, ở nơi khô, tránh ánh sáng,nhiệt độ không quá 30°C.

13. Hạn dùng:

36 tháng kể từ ngày sản xuất

14. Phân loại sản phẩm:

Thuốc ho, long đờm