lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Thuốc trị ho, long đờm Terpinzoat hộp 100 viên bao đường

Thuốc trị ho, long đờm Terpinzoat hộp 100 viên bao đường

Danh mục:Thuốc trị ho, long đờm
Thuốc cần kê toa:Không
Hoạt chất:Natri benzoat, Terpin hydrat
Dạng bào chế:Viên bao đường
Công dụng:

Điều trị các triệu chứng ho, long đờm trong các trường hợp viêm phế quản cấp hay mãn tính

Thương hiệu:TV.Pharm
Số đăng ký:VD-34285-20
Nước sản xuất:Việt Nam
Hạn dùng:24 tháng tính từ ngày sản xuất.
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất
Chọn địa chỉ giao thuốc để xem nhà thuốc gần nhất
Giao đến
icon pharmacy premium

Đánh giá
-/-
Khoảng cách
-
Phản hồi chat
-
Xem sản phẩmNhận tư vấn

Medigo Cam Kết

Giao hàng nhanh chóng
Nhà thuốc uy tín
Dược sĩ tư vấn miễn phí
Dược sĩDược sĩ Lê Thu Hà
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ
Dược sĩ Lê Thu Hà
Đã duyệt nội dung

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của Terpinzoat

Cho 1 viên:
Hoạt chất: Terpin hydrat 100mg, Natri benzoat 50mg.
Tá dược: Avicel, Magnesi stearat, Sellac, Cetyl alcohol, PVP, Talc, Gelatin, Đường saccarose, Gôm arabic, Oxyd titan, Sáp ong trắng, Sáp carnauba, Paratin, Màu xanh patent, cồn 96°, Ether vừa đủ 1 viên bao đường.

2. Công dụng của Terpinzoat

Các triệu chứng ho, long đờm trong các trường hợp viêm phế quản cấp hay mãn tính.

3. Liều lượng và cách dùng của Terpinzoat

Dùng đường uống.
Dùng theo chỉ dẫn của thầy thuốc hoặc theo liều sau:
Người lớn: uống 1 - 2 viên/lần, ngày 2 - 3 lần.
Trẻ em ≥ 30 tháng tuổi: ngày uống 1 viên, chia làm 1 – 2 lần/ngày.

4. Chống chỉ định khi dùng Terpinzoat

- Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Trẻ em dưới 30 tháng tuổi, trẻ em có tiền sử động kinh hoặc co giật do sốt cao.
- Phụ nữ có thai và cho con bú.
- Trong trường hợp ho do hen suyễn.

5. Thận trọng khi dùng Terpinzoat

- Thận trọng khi dùng thuốc trong các trường hợp áp suất sọ tăng.
- Tránh kết hợp với các chất làm khô dịch tiết loại Atropin.

6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

Không được sử dụng cho phụ nữ có thai và phụ nữ đang cho con bú.

7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Thuốc có thể gây buồn ngủ nên thận trọng khi dùng cho người lái tàu xe và vận hành máy móc.

8. Tác dụng không mong muốn

Hiếm gặp như: buồn nôn, nôn, dị ứng da.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn găp phải khi sử dụng thuốc.

9. Tương tác với các thuốc khác

Khi kết hợp với các thuốc ho và các chất làm khô dịch tiết loại atropin sẽ làm giảm tác dụng long đờm của thuốc.

10. Dược lý

Terpin hydrat và Natri benzoat có tác dụng kích thích các tuyến bài tiết ở mặt trong khí quản làm tăng tiết chất dịch, kết quả là làm tăng thể tích và giảm độ nhày của chất tiết khí quản. Kết hợp Terpin hydrat và Natri benzoat có tác dụng long đờm trong các trường hợp ho có đờm.

11. Quá liều và xử trí quá liều

- Sử dụng quá liều với những triệu chứng: buồn nôn, ngủ gật, nhiễm toan hóa...
- Khi quá liều: gây nôn, rửa dạ dày, điều trị triệu chứng và điều trị hỗ trợ.

12. Bảo quản

Nơi khô, không quá 30°C, tránh ánh sáng.

Xem đầy đủ
THÊM VÀO GIỎ
MUA NGAY