lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Thuốc ho, long đờm Todikox Softcap hộp 10 vỉ x 10 viên

Thuốc ho, long đờm Todikox Softcap hộp 10 vỉ x 10 viên

Danh mục:Thuốc trị ho, long đờm
Thuốc cần kê toa:
Hoạt chất:Dextromethorphan, Guaifenesin, Clorpheniramin
Dạng bào chế:Viên nang mềm
Thương hiệu:Phương Đông
Số đăng ký:VD-25256-16
Nước sản xuất:Việt Nam
Hạn dùng:36 tháng kể từ ngày sản xuất
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất
Lưu ý: Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.
Chọn địa chỉ giao thuốc để xem nhà thuốc gần nhất
Giao đến
icon pharmacy premium

Đánh giá
-/-
Khoảng cách
-
Phản hồi chat
-
Xem sản phẩmNhận tư vấn

Medigo Cam Kết

Giao hàng nhanh chóng
Nhà thuốc uy tín
Dược sĩ tư vấn miễn phí
Dược sĩDược sĩ Ngô Ngọc Cẩm Tú
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ
Dược sĩ Ngô Ngọc Cẩm Tú
Đã duyệt nội dung

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của Todikox Softcap

Guaifenesin: 100mg
Dextromethorphan HBr: 10mg
Chlorpheniramin maleat: 2mg
Tá dược: Dầu đậu nành, Dầu cọ, Sáp ong trắng, Lecithin, Gelatin, Glycerin, Sorbitol, Vanillin, paraben, Propyl Sunset yellow vừa đủ 1 viên

2. Công dụng của Todikox Softcap

Làm giảm các triệu chứng ho do cảm lạnh, cúm, lao, viêm phế quản, ho gà, sởi, viêm phổi, viêm phổi - phế quản, viêm họng, viêm thanh quản, viêm khí quản, viêm khí phế quản, màng phổi bị kích ứng, hít phải chất kích ứng, khói thuốc lá và ho có nguồn gốc tâm sinh.

3. Liều lượng và cách dùng của Todikox Softcap

Trẻ em 7 - 12 tuổi 1 viên/lần; người lớn 2 viên/Iần. Uống cách nhau 6 - 8 tiếng hoặc theo chỉ dẫn của bác sĩ. Không dùng thuốc quá 7 ngày.

4. Chống chỉ định khi dùng Todikox Softcap

- Bệnh nhân nhạy cảm với các thành phần của thuốc hoặc đang dùng các chất ức chế monoamine oxidase.
- Bệnh nhân đang bị cơn hen cấp, glaucom góc hẹp, loét dạ dày chít, tắc môn vị-tá tràng, và ứ nước tiểu do rối loạn niệu đạo-tuyến tiền liệt.

5. Thận trọng khi dùng Todikox Softcap

Dextromethorphan HBr :
Phụ nữ có thai và cho con bú.
Guaifenesin:
Không sử dụng Guaifenesin trong các trường hợp ho kéo dài hay mạn tính như ở bệnh nhân hút thuốc, bị hen, viêm phế quản mạn tính, khí thủng phổi hoặc ho có quá nhiều đờm
Bệnh nhân cần được bù nước đầy đủ trong khi sử dụng thuốc. Không tự ý dùng thuốc quá 7 ngày mà không tham khảo ý kiến bác sĩ.
Guaifenesin được coi là không an toàn khi sử dụng cho bệnh nhân bị rối loạn chuyển hóa porphyrin do thuốc gây rối loạn chuyển hóa porphyrin trên động vật thí nghiệm
Sử dụng ở trẻ em: Guaifenesin đã từng được dùng cho trẻ em. Tuy nhiên đã có nhiều báo cáo ngộ độc và quá liều, có thể gây tử vong do dùng các chế phẩm thuốc ho và chữa cảm lạnh không kê đơn có chứa chất long đờm (bao gồm Guaifenesin) cho trẻ nhỏ. Vì vậy khuyến cáo không tự ý sử dụng Guaifenesin cho trẻ dưới 4 tuổi trừ khi có chỉ định của bác sĩ.
Một số kết hợp không hợp lý như kết hợp Guaifenesin với thuốc ho, vì phản xạ ho giúp tống đờm ra ngoài nhất là ở người cao tuổi
Chlorpheniramin maleat:
Chlorpheniramin có thể làm tăng nguy cơ bí tiểu tiện do tác dụng phụ chống tiết acetylcholin của thuốc, đặc biệt ở người bị phì đại tuyến tiền liệt, tắc đường niệu, tắc môn vị tá tràng, và làm trầm trọng thêm ở người bệnh nhược cơ.
Tác dụng an thần của chlorpheniramin tăng lên khi uống rượu và khi dùng đồng thời với các thuốc an thần khác.
Có nguy cơ biến chứng đường hô hấp, suy giảm hô hấp và ngừng thở, điều đó có thể gây rắc rối ở người bị bệnh tắc nghẽn phổi hay ở trẻ em nhỏ. Phải thận trọng khi có bệnh phổi mạn tính, thở ngắn hoặc khó thở.
Có nguy cơ bị sâu răng ở những người bệnh điều trị thời gian dài, do tác dụng chống tiết acetylcholin, gây khô miệng.

6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

Thời kỳ mang thai:
Tính an toàn thuốc chưa được xác lập. Liều cao trong thời gian dài có thể dẫn đến lệ thuộc Dextromethorphan và những rối loạn liên quan đến hơi thở của trẻ. Phụ nữ có thai không dùng thuốc này nếu hkông có sự quyết định của thầy thuốc và nếu không thật cần thiết.
Guaifenesin: chưa có nghiên cứu có kiểm soát đủ trên phụ nữ mang thai. Do chưa thể loại trừ hoàn toàn nguy cơ của thuốc đối với thai, cần thận trọng và chỉ nên sử dụng Guaifenesin cho phụ nữ có thai khi xét thấy lợi ích cho mẹ vượt trội nguy cơ đối với thai
Chlorpheniramin maleat: Chỉ sử dụng thuốc khi thật sự cần thiết. Dùng thuốc trong 3 tháng cuối thai kỳ có thể dẫn đến những phản ứng nghiêm trọng (như cơn động kinh) ở trẻ sơ sinh.
Thời kỳ cho con bú:
Guaifenesin: chưa có dữ liệu về việc sử dụng Guaifenesin ở phụ nữ cho con bú. Cần thận trọng khi dụng Guaifenesin cho đối tượng bệnh nhân này.
Chlorpheniramin maleat: Chlorpheniramin có thể được tiết qua sữa mẹ và ức chế tiết sữa. Vì các thuốc kháng histamin có thể gây phản ứng nghiêm trọng với trẻ bú mẹ, nên cần cân nhắc hoặc không cho con bú hoặc không dùng thuốc, tùy thuộc mức độ cần thiết của thuốc đối với người mẹ.

7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Không dùng cho người đang lái xe và vận hành máy móc.

8. Tác dụng không mong muốn

Dextromethorphan HBr :
Thường gặp, ADR > 1/100
Toàn thân: Mệt mỏi, chóng mat
Tuần hoàn: Nhịp tim nhanh
Tiêu hóa: Buồn nôn
Da: Đỏ bừng
Ít gặp, ADR < 1/1000 < ADR < 1/100
Da: Nổi mề đay
Hiếm gặp, ADR <1/1000
Da: Ngoại ban
Thỉnh thoảng thấy buồn ngủ nhẹ, rối loạn tiêu hóa. Hành vi kỳ quặc do ngộ độc, ức chế hệ thần kinh trung ương và suy hô hấp có thể xảy ra khi dùng liều quá cao.
Guaifenesin:
Các phản ứng hiếm hoặc ít gặp: Chóng mặt, đau đầu, tiêu chảy, nôn hoặc buồn nôn, đau bụng, ban da, mày đay.
Sỏi thận đã được báo cáo ở những bệnh nhân lạm dụng chế phẩm có chứa Guaifenesin.
Chlorpheniramin maleat:
Tác dụng an thần rất khác nhau từ ngủ gà nhẹ đến ngủ sâu, khô miệng, chóng mặt và gây kích thích xảy ra khi điều trị ngắt quãng
Thướng gặp : Ngủ gà, an thần, khô miệng
Hiếm gặp : Chóng mặt, buồn nôn.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc

9. Tương tác với các thuốc khác

Dextromethorphan HBr:
- Tránh dùng đồng thời với các thuốc ức chế MAO
Dùng đồng thời với các thuốc ức chế thần kinh trung ương có thể tăng cường tác dụng ức chế thần kinh trung ương của những thuốc này hoặc của dextromethorphan
- Không dùng chung thuốc với rượu, thuốc an thần.
Quinidin ức chế cytochrom P450 2D6 có thể làm giảm chuyển hóa của dextromethorphan ở gan, làm tăng nồng độ chất này trong huyết thanh và tăng các tác dụng không mong muốn của dextromethorphan.
Guaifenesin:
- Không sử dụng chế phẩm phối hợp Guaifenesin với dextromethorphan cho bệnh nhân đang dùng thuốc ức chế MAO.
- Cần thận trọng khi sử dụng chế phẩm phối hợp Guaifenesin và Phenylpropanolamin cho bệnh nhân tăng huyết áp, có bệnh tim, đái tháo đường hay bệnh mạch ngoại vi. Phì đại tuyến tiền liệt và GIôcôm
Chlorpheniramin maleat:
- Các thuốc ức chế monamin oxydase làm kéo dài và tăng tác dụng chống tiết acetylcholin của thuốc kháng histamin
- Ethanol hoặc các thuốc an thần gây ngủ có thể làm tăng tác dụng ức chế hệ TKTW của chlorpheniramin.
- Chlorpheniramin ức chế chuyển hóa phenytoin và có thể dẫn đến ngộ độc phenytoin.

10. Dược lý

Dược lực học:
Guaifenesin: Có tác dụng long đờm nhờ kích ứng niêm mạc dạ dày, sau đó kích thích tăng tiết dịch ở đường hô hấp, làm tăng thể tích và giảm độ nhớt của dịch tiết ở khí quản và phế quản. Nhờ vậy, thuốc làm tăng hiệu quả của phản xạ ho và giảm dễ tống đờm ra ngoài hơn. Cơ chế này khác với cơ chế của các thuốc chống ho, nó không làm mất ho. Thuốc được chỉ định để điều trị triệu chứng ho có đờm quánh đặc khó khạc do cảm lạnh, viêm nhẹ đường ho hấp trên. Thuốc được kết hợp với các thuốc giãn phế quản, thuốc chống sung huyết mũi, kháng histamin hoặc thuốc chống ho opiat.
Dextromethorphan HBr:
Dextromethorphan hydrobromid là thuốc giảm ho có tác dụng lên trung tâm ho ở hành não. Mặc dù cấu trúc hóa học có liên quan đến morphin, nhưng dextromethorphan không có tác dụng giảm đau và nói chung rất ít tác dụng an thần.
Dextromethorphan được dùng giảm ho nhất thời do kích thích nhẹ ở phế quản và họng như cảm lạnh thông thường hoặc hít phải các chất kích thích.
Dextromethorphan có hiệu quả nhất trong điều trị ho mạn tính, không có đờm. Thuốc thường được dùng phối hợp với nhiều chất khác trong điều trị triệu chứng đường hô hấp trên. Thuốc không có tác dụng long đờm.
Hiệu lực của dextromethorphan gần tương đương với hiệu lực của codein. So với codein, dextromethorphan ít gây tác dụng phụ ở đường tiêu hóa hơn. Với liều điều trị, tác dụng chống ho của thuốc kéo dài được 5 - 6 giờ. Độc tính thấp, nhưng với liều rất cao có thể gây ức chế hệ thần kinh trung ương.
Chlorpheniramin:
Chlorpheniramin là một kháng histamin có rất ít tác dụng an thần. Như hầu hết các kháng histamin khác, chlorpheniramin cũng có tác dụng phụ chống tiết acetylcholin, nhưng tác dụng này khác nhau nhiều giữa các cá thể.
Tác dụng kháng histamin của chlorpheniramin thông qua phong bế cạnh tranh các thụ thể H1: của các tế bào tác động.

11. Quá liều và xử trí quá liều

Dextromethorphan HBr :
Triệu chứng: Buồn nôn, nôn, buồn ngủ, nhìn mờ, rung giật nhãn cầu, bí tiểu tiện, trạng thái tê mê, ảo giác, mất điều hòa, suy hô hấp, co giật
Điều trị: Hỗ trợ, dùng naloxon 2 mg tiêm tĩnh mạch, cho dùng nhắc lại nếu cần tới tổng liều 10 mg.
Chlorpheniramin maleat:
Liều gây chết Chlorphenyramin khoang 25 — 50 mg/kg thể trọng. Những triệu chứng và dấu hiệu của quá liều bao gồm an thần, kích thích nghịch thường lệ thần kinh trung ương, loạn tâm thần, cơn động kinh, ngừng thở, co giật, tác dụng chống tiết acetylcholin, phản ứng loạn trương lực và truy tim mạch, loạn nhịp.
Điều trị triệu chứng và hổ trợ chức năng sống, cần chú ý đặc biệt đến chức năng gan, thận, hô hấp, tim, cân bằng nước và chất điện giải.
Rửa dạ dày hoặc gây nôn bằng siro ipecacuanha. Sau đó cho dùng than hoạt và thuốc tẩy để hạn chế hấp thu
Khi gặp hạ huyết áp và loạn nhịp, cần được điều trị tích cực. Có thể điều trị co giật bằng tiêm tĩnh mạch diazepam hoặc phenytoin. Có thể phải truyền máu cho những ca nặng.

12. Bảo quản

Nơi khô, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.

Xem đầy đủ
MUA HÀNG