lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Thuốc ho, long đờm Tussiforte hộp 10 vỉ x 10 viên

Thuốc ho, long đờm Tussiforte hộp 10 vỉ x 10 viên

Danh mục:Thuốc trị ho, long đờm
Thuốc cần kê toa:
Hoạt chất:Eucalyptol, Menthol, Dextromethorphan, Guaifenesin
Dạng bào chế:Viên nang mềm
Thương hiệu:Medisun
Số đăng ký:VD-22933-15
Nước sản xuất:Việt Nam
Hạn dùng:36 tháng kể từ ngày sản xuất
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất
Lưu ý: Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.
Chọn địa chỉ giao thuốc để xem nhà thuốc gần nhất
Giao đến
icon pharmacy premium

Đánh giá
-/-
Khoảng cách
-
Phản hồi chat
-
Xem sản phẩmNhận tư vấn

Medigo Cam Kết

Giao hàng nhanh chóng
Nhà thuốc uy tín
Dược sĩ tư vấn miễn phí
Dược sĩDược sĩ Ngô Ngọc Cẩm Tú
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ
Dược sĩ Ngô Ngọc Cẩm Tú
Đã duyệt nội dung

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của Tussiforte

Công thức
Dextromethorphan hydrobromid 30 mg
Guaifenesin 100 mg.
Eucalyptol 50 mg.
L - menthol 1 mg.
Tá dược vd 1 viên nang mềm ( Polyethylen glycol 400, Propylen glycol, Ethanol, Gelatin, Glycerin, Sorbitol, Green -S).

2. Công dụng của Tussiforte

Giảm triệu chứng ho do nhiều nguyên nhân: dị ứng đường hô hấp trên, viêm phế quản - phổi cấp và mãn tính, cảm cúm, ho do các bệnh ở vùng mũi xoang.

3. Liều lượng và cách dùng của Tussiforte

- Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: 1 viên/lần, ngày 2-3 lần.

4. Chống chỉ định khi dùng Tussiforte

- Quá mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc. Các trường hợp: ho do suyễn, ho lao, suy hô hấp.
- Người bệnh đang điều trị các thuốc ức chế monoamin oxydase (MAO) vì có thể gây những phản ứng nặng như sốt cao, chóng mặt, tăng huyết áp, chảy máu não, thậm chí tử vong.
- Trẻ em dưới 12 tuổi.

5. Thận trọng khi dùng Tussiforte

- Người bệnh bị ho có quá nhiều đờm và ho mạn tính ở người hút thuốc, hen hoặc tràn khí.
- Người bệnh có nguy cơ hoặc đang bị suy giảm hô hấp.
- Dùng dextromethorphan có liên quan đến giải phóng histamin và nên thận trọng với trẻ em bị dị ứng.
- Lạm dụng và phụ thuộc dextromethorphan, có thể xảy ra (tuy hiếm), đặc biệt do dùng liều cao kéo dài.
- Thận trọng khi dùng thuốc cho bệnh nhân bệnh mạch vành, đau thắt ngực và đái tháo đường.
- Menthol có tính ức chế hô hấp qua đường thở (hít vào mũi) nhất là đối với trẻ con ít tuổi, trẻ sơ sinh.

6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

Không dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú.

7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Không dùng thuốc này cho người đang lái xe và vận hành máy móc.

8. Tác dụng không mong muốn

Tác dụng không mong muốn
Thường gặp, ADR > 1/100
- Toàn thân: Mệt mỏi, chóng mặt.
- Tuần hoàn: Nhịp tim nhanh.
- Tiêu hóa: Buồn nôn
Da: Đỏ bừng
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
- Da : Nổi mày đay .
Hiếm gặp, ADR < 1/1000
- Da: Ngoại ban
- Thỉnh thoảng thấy buồn ngủ nhẹ, rối loạn tiêu hóa. Hành vi kỳ quặc do ngộ độc, ức chế hệ thần kinh trung ương và suy hô hấp có thể xảy ra khi dùng liều quá cao.
Thông báo với bác sỹ các tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.

9. Tương tác với các thuốc khác

- Tránh dùng đồng thời với các thuốc ức chế MAO.
- Dùng đồng thời với các thuốc ức chế thần kinh trung ương có thể tăng cường tác dụng ức chế thần kinh trung ương của những thuốc này hoặc của dextromethorphan.
- Quinidin ức chế cytochrom P450 2D6 có thể làm giảm chuyển hóa của dextromethorphan ở gan, làm tăng nồng độ chất này trong huyết thanh và tăng các tác dụng không mong muốn của dextromethorphan.

10. Dược lý

Dược lực học
- Dextromethorphan hydrobromid: là thuốc giảm ho có tác dụng lên trung tâm ho ở hành não. Mặc dù cấu trúc hóa học có liên quan đến morphin, nhưng dextromethorphan không có tác dụng giảm đau và nói chung rất ít tác dụng an thần. Dextromethorphan được dùng giảm ho nhất thời do kích thích nhẹ ở phế quản và họng như cảm lạnh thông thường hoặc hít phải các chất kích thích. Dextromethorphan có hiệu quả nhất trong điều trị ho mạn tính , không có đờm. Thuốc thường được dùng phối hợp với nhiều chất khác trong điều trị triệu chứng đường hô hấp trên. Thuốc không có tác dụng long đờm.
- Guaifenesin: Có tác dụng làm giảm độ nhớt của đờm, thúc đẩy loại bỏ chất nhầy đường hô hấp và làm long đờm.
- Eucalyptol: Eucalyptol là hoạt chất trích tinh của tinh dầu khuynh diệp có tính sát trùng, được dùng chữa ho, kích thích tiêu hóa.
- L - menthol: là hoạt chất trích tinh của tinh dầu bạc hà, có tính chất làm dịu họ, làm loãng niêm dịch. Uống liều nhỏ có thể gây hưng phấn, xúc tiến sự bài tiết của tuyến mồ hôi, làm hạ thấp thân nhiệt. L - Menthol thường được dùng điều trị cảm sốt, nhức đầu, sổ mũi , viêm họng, ho, kích thích tiêu hóa, tiêu chảy đau bụng

11. Quá liều và xử trí quá liều

- Triệu chứng: Buồn nôn, nôn, buồn ngủ, nhìn mờ, rung giật nhãn cầu, bí tiểu tiện, trạng thái tê mê, ảo giác, mất điều hòa, suy hô hấp, co giật.
- Điều trị: Hỗ trợ, dùng naloxon 2 mg tiêm tĩnh mạch, cho dùng nhắc lại nếu cần tới tổng liều 10 mg.

12. Bảo quản

Nơi khô thoáng, nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng.

Xem đầy đủ
MUA HÀNG