lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Thuốc ho Methorphan hộp 10 vỉ x 10 viên

Thuốc ho Methorphan hộp 10 vỉ x 10 viên

Danh mục:Thuốc trị ho, long đờm
Thuốc cần kê toa:Không
Hoạt chất:Dextromethorphan, Chlorpheniramine, Guaifenesin
Dạng bào chế:Viên nén bao phim
Công dụng:

Điều trị ho khan, ho do dị ứng, ho do cảm cúm, Ho có đờm trong viêm phổi, viêm phế quản, ho do hút thuốc lá quá nhiều

Thương hiệu:Traphaco
Số đăng ký:VD-18828-13
Nước sản xuất:Việt Nam
Hạn dùng:37 tháng kể từ ngày sản xuất
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất
Dược sĩDược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ
Dược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của Methorphan

Cho 1 viên
Dextromethorphan hydrobromid 15mg
Chlorpheniramin maleat 4mg
Guaiphenesin 100mg
Tá dược (Lactose, Tinh bột, Avicel, Sodium starch glycolat, Aerosil, Magnesi stearat, Talc, HPMC, PEG 6000, Titan dioxyd, màu FD&C green N0 3, màu quinolein lake) vừa đủ 1 viên

2. Công dụng của Methorphan

- Ho khan, ho do dị ứng, ho do cảm cúm
- Ho có đờm trong viêm phổi, viêm phế quản, ho do hút thuốc lá quá nhiều

3. Liều lượng và cách dùng của Methorphan

Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: 1 viên/ lần x 3-4 lần /ngày.

4. Chống chỉ định khi dùng Methorphan

- Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc
- Người bệnh đang cơn hen cấp
- Người bệnh có triệu chứng phì đại tuyến tiền liệt
- Glocom góc hẹp
- Tắc cổ bàng quang
- Loét dạ dày chit, tắc môn vị tá tràng
- Người bệnh đang điều trị các thuốc ức chế MAO
- Người cho con bú, trẻ sơ sinh, và trẻ đẻ thiếu tháng

5. Thận trọng khi dùng Methorphan

- Thuốc có thể gây buồn ngủ, mất nhanh nhẹn, các bệnh nhân dùng thuốc ho Methorphan không nên lái xe, vận hành máy móc.
- Clorpheniramin có thể làm tăng nguy cơ bí tiểu tiện do tác dụng phụ chống tiết acetylcholin của thuốc, đặc biệt ở người bị phì đại tuyến tiền liệt, tắc đường niệu, tắc môn vị tá tràng và làm trầm trọng thêm ở người bệnh nhược cơ.
-Tác dụng an thần của Clorpheniramin tăng lên khi uống rượu và khi dùng đồng thời với các thuốc an thần khác.
- Người bệnh có nguy cơ biến chứng đường hô hấp hoặc đang bị suy giảm hô hấp và ngừng thở.
- Có nguy cơ sâu răng ở những người bệnh điều trị thời gian dài, do tác dụng chống tiết acetylcholin, gây khô miệng.
- Tránh dùng cho người bệnh bị tăng nhãn áp như bị Glocom.
- Người bệnh bị ho có quá nhiều đờm và ho mạn tính ở người hút thuốc, hen hoặc tràn khí Dùng Dextromethorphan có liên quan đến giải phóng Histamin và nên thận trọng với trẻ em bị dị ứng.
- Lạm dụng và phụ thuộc Dextromethorphan có thể xảy ra (tuy hiếm), đặc biệt do dùng liều cao kéo dài

6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

- Chỉ dùng cho người mang thai khi thật cần thiết. Dùng thuốc trong ba tháng cuối của thai kỳ có thể dẫn đến những phản ứng nghiêm trọng (như cơn động kinh) ở trẻ sơ sinh. Nên thận trọng khi dùng thuốc với các chế phẩm có chứa Ethanol.
- Không dùng cho phụ nữ đang cho con bú.

7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Thuốc có thể gây buồn ngủ, mất nhanh nhẹn, các bệnh nhân dung thuốc ho Methorphan
không nên lái xe, vận hành máy móc.

8. Tác dụng không mong muốn

Các tác dụng phụ bao gồm một số rối loạn đường tiêu hóa và thần kinh trung ương có thể xảy ra như buồn nôn; khô miệng: mệt mỏi; chóng mặt; nhịp tim nhanh; đỏ bừng; tác dụng làm dịu, thay đổi từ lơ mơ đến ngủ li bì có thể xảy ra nhưng sẽ giảm bớt sau vài ngày khi ngừng sử dụng thuốc. Ngoài ra hiếm gặp các tác dụng phụ sau: Nổi mày đay, ngoại ban.
Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.

9. Tương tác với các thuốc khác

- Tránh dùng đồng thời với các thuốc ức chế MAO.
- Dùng đồng thời với Ethanol, các thuốc ức chế thần kinh trung ương hoặc các thuốc an thần gây ngủ có thể tăng cường tác dụng ức chế thần kinh trung ương.
- Quinidin ức chế cytochrom P4502D6 có thể làm giảm chuyển hóa dextromethorphan ở gan, làm tăng nồng độ chất này trong huyết thanh làm tăng tác dụng không mong muốn của dextromethorphan.
- Thuốc ho Methorphan có chứa Chlorpheniramin gây ức chế chuyển hóa phenytoin, có thể dẫn tới ngộ độc phenytoin.
- Thuốc có thành phần guaifenesin có thể cho kết quả dương tính giả ở xét nghiệm đo acid vanilylmandelic trong nước tiểu. Cần ngừng dùng guaifenesin 48h trước khi lấy mẫu nước tiểu để làm xét nghiệm này.

10. Dược lý

Thuốc ho Methorphan là thuốc trị ho phối hợp gồm 3 thành phan:
- Dextromethorphan hydrobromid: có tác dụng trị ho do có tác dụng lên trung tâm ho ở hành não, có tác dụng tương đương với Codein nhưng không gây nghiện, ít gây tác dụng phụ ở đường tiêu hóa hơn, hiệu quả tác dụng kéo dài hơn (6 - 8 giờ/ 1 liều uống một lần)
- Guaiphenesin (hay Glyceryl Guaiacolate): có tác dụng làm loãng sự nhày dính của đờm và các dịch tiết khác của phế quản khiến việc tống xuất chúng được dễ dàng hơn, thuận lợi cho việc rút ngắn điều trị ho. Đồng thời làm dịu đường hô hấp đang bị kích ứng.
- Chlopheniramin maleat: là một chất kháng histamin có tác dụng chống ho nguồn gốc dị ứng do tác động lên thụ thê H1 ngoại biên.

11. Quá liều và xử trí quá liều

Quá liều Dextromethorphan:
Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: liều tối đa 120 mg/24 giờ. Triệu chứng quá liều : Buồn nôn, nôn, an thần, buồn ngủ, nhìn mờ, rung giật nhãn cầu, bí tiểu tiện, trạng thái tê mê, ảo giác, mất điều hòa, suy hô hấp, co giật. Điều trị: Hỗ trợ, dùng naloxon (tác dụng đối kháng opiat) liều 2 mg tiêm tĩnh mạch, cho dùng nhắc lại nếu cần tới tổng liều 10 mg.
Quá liều Chlorpheniramin:
Những triệu chứng và dấu hiệu quá liều bao gồm an thần, kích thích nghịch thường hệ TKTW, loạn tâm thần, cơn động kinh, ngừng thở, co giật, tác dụng chống tiết acetylcholin, phản ứng loạn trương lực và trụy tim mạch, loạn nhịp. Điều trị triệu chứng và hỗ trợ chức năng sống, cần chú ý đặc biệt đến chức năng gan, thận, hô hấp, tim và cân bằng nước, điện giải. Rửa dạ dày hoặc gây nôn bằng siro ipecacuanha. Sau đó, cho dùng than hoạt và thuốc tây để hạn chế hấp thu. Khi gặp hạ huyết áp và loạn nhịp, cần được điều trị tích cực. Có thể điều trị co giật bằng tiêm tĩnh mạch diazepam hoặc phenytoin. Có thể phải truyền máu trong những ca nặng.

12. Bảo quản

Nơi khô ráo, nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng.

Xem đầy đủ

Đánh giá sản phẩm này

(14 lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

4.7/5.0

10
4
0
0
0