lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Thuốc ho Tercodin lọ 100 viên

Thuốc ho Tercodin lọ 100 viên

Danh mục:Thuốc trị ho, long đờm
Thuốc cần kê toa:
Hoạt chất:Codein, Terpin hydrat
Dạng bào chế:Viên nén
Thương hiệu:Uphace
Số đăng ký:VD-22122-13
Nước sản xuất:Việt Nam
Hạn dùng:37 tháng kể từ ngày sản xuất.
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất
Lưu ý: Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.
Chọn địa chỉ giao thuốc để xem nhà thuốc gần nhất
Giao đến
icon pharmacy premium

Đánh giá
-/-
Khoảng cách
-
Phản hồi chat
-
Xem sản phẩmNhận tư vấn

Medigo Cam Kết

Giao hàng nhanh chóng
Nhà thuốc uy tín
Dược sĩ tư vấn miễn phí

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của Tercodin

Terpin hydrat 100mg
Codein base 10mg
Tá dược vừa đủ 1 viên

2. Công dụng của Tercodin

Trị ho, long đờm trong viêm phế quản cấp hay mãn tính.

3. Liều lượng và cách dùng của Tercodin

Dùng uống
- Người lớn: 1– 2 viên x 3 – 4 lần/ ngày.
- Trẻ em 5 – 12 tuổi: 1 viên x 3 – 4 lần/ ngày.
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ.

4. Chống chỉ định khi dùng Tercodin

Quá mẫn với các thành phần của thuốc.
Ho dạng suyễn. Bệnh gan. Suy hô hấp. Trẻ em dưới 5 tuổi.
Người lái xe và vận hành máy móc.
Trẻ em có tiền sử động kinh hoặc co giật do sốt cao.
Trẻ em dưới 18 tuổi vừa thực hiện cắt amiđan và/ hoặc thủ thuật nạo V.A..

5. Thận trọng khi dùng Tercodin

Các bệnh đường hô hấp như hen, khí phế thũng. Suy giảm chức năng gan, thận. Có tiền sử nghiện thuốc.
Cẩn thận trong trường hợp tăng áp lực nội sọ.
Không nên dùng các thức uống có rượu khi dùng thuốc.
Do nguy cơ suy hô hấp, chỉ sử dụng các thuốc chứa codein để giảm đau cấp tính ở mức độ trung bình cho trẻ trên 12 tuổi khi các thuốc giảm đau khác như paracetamol và ibuprofen không có hiệu quả.
Codein chỉ nên được sử dụng ở liều thấp nhất mà có hiệu quả và trong thời gian ngắn nhất.
Không khuyến cáo sử dụng codein cho trẻ em có các vấn đề liên quan đến hô hấp (ví dụ: Khó thở hoặc thở khò khè khi ngủ…)
Thận trọng khi sử dụng codein cho trẻ em dưới 12 tuổi (do thông tin nghiên cứu về ảnh hưởng của thuốc cho đối tượng này còn hạn chế).
Thận trọng khi sử dụng thuốc cho phụ nữ cho con bú (do thuốc có thể được bài tiết vào sữa mẹ).

6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

THỜI KỲ MANG THAI: Không dùng thuốc cho người có thai.
THỜI KỲ CHO CON BÚ: Chỉ dùng khi thật cần thiết.

7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Chưa có báo cáo về ảnh hưởng của thuốc đối với người đang lái xe và vận hành máy móc.

8. Tác dụng không mong muốn

- Thường gặp: Đau đầu, chóng mặt, khát và có cảm giác khác lạ, buồn nôn, nôn, táo bón, bí tiểu, tiểu ít, mạch nhanh, mạch chậm, hồi hộp, yếu mệt, hạ huyết áp thế đứng.
- Ít gặp: Ngứa, mày đay, suy hô hấp, an dịu, sảng khoái, bồn chồn, đau dạ dày, co thắt ống mật.
- Hiếm gặp: Phản ứng phản vệ, ảo giác, mất phương hướng, rối loạn thị giác, co giật, suy tuần hoàn, đỏ mặt, toát mồ hôi, mệt mỏi. Dùng codein trong thời gian dài với liều từ 240-540 mg/ ngày có thể gây nghiện thuốc. Các biểu hiện thường gặp khi thiếu thuốc là bồn chồn, run, co giật cơ, toát mồ hôi, chảy nước mũi. Có thể gây lệ thuộc thuốc về tâm lý, về thân thể và gây quen thuốc.
Thông báo cho bác sĩ tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

9. Tương tác với các thuốc khác

Tránh kết hợp với các thuốc có tác dụng làm khô dịch tiết.
Không kết hợp với những thuốc điều trị chống ho khác.
Tránh các thức uống có rượu.

10. Quá liều và xử trí quá liều

- Triệu chứng quá liều: Suy hô hấp, lơ mơ, đờ đẫn hoặc hôn mê, mềm cơ, da lạnh và ẩm, đôi khi mạch chậm và hạ huyết áp.
- Xử trí: Phải hồi phục hô hấp bằng cách cung cấp dưỡng khí và hô hấp hỗ trợ có kiểm soát. Giải độc codein bằng naloxon đường tiêm tĩnh mạch trong trường hợp nặng.

11. Bảo quản

Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30°C.

Xem đầy đủ
MUA HÀNG