Thuốc ho, long đờm
Không
codein, terpin hydrat
hộp 10 vỉ x 10 viên
- Điều trị ho và những rối loạn dịch tiết phế quản trong bệnh lý phế quản, phổi.
Mediplantex
Việt Nam
36 tháng kể từ ngày sản xuất
- Điều trị ho và những rối loạn dịch tiết phế quản trong bệnh lý phế quản, phổi.
- Người lớn uống 2 viên/lần, 2-3 lần/ ngày. - Trẻ em từ 5 đến 12 tuổi uống 1 - 2 viên/lần, 2 lần/ngày.
- Người mẫn cảm với các thành phần của thuốc - Trẻ em dưới 5 tuổi, trẻ em có tiền sử động kinh hoặc co giật do sốt cao. - Bệnh gan, suy hô hấp - Trẻ em dưới 18 tuổi vừa thực hiện cắt amidan và/hoặc thủ thuật nạo V.A.
- Các bệnh đường hô hấp như hen, khí phế thũng. Suy giảm chức năng gan, thận. Có tiền sử nghiện thuốc. Không dùng để giảm ho trong các bệnh phế quản khi cần khạc đờm mủ. - Sử dụng thuốc kéo dài có thể dẫn đến tình trạng nghiện thuốc nên không dùng thuốc quá liều khuyến cáo. - Do nguy cơ suy hô hấp, chỉ sử dụng các thuốc chứa codein để giảm đau cấp tính ở mức độ trung bình cho trẻ trên 12 tuổi khi các thuốc giảm đau khác như paracetamol và ibuprofen không có hiệu quả. - Codein chỉ nên được sử dụng ở liều thấp nhất mà có hiệu quả và trong thời gian ngắn nhất. - Không khuyến cáo sử dụng codein cho trẻ em có các vấn đề có liên quan đến hô hấp (Ví dụ: Khó thở hoặc khò khè khi ngủ...). - Thận trọng khi sử dụng codein cho trẻ dưới 12 tuổi (do thông tin nghiên cứu về ảnh hưởng của thuốc cho đối tượng này còn hạn chế). - Thận trọng khi sử dụng thuốc cho phụ nữ cho con bú (do thuốc có thể được bài tiết vào sữa mẹ).
Phụ nữ có thai: Không dùng. Phụ nữ đang cho con bú: Chỉ dùng khi thật cần thiết
Được dùng.
- Thường gặp: Đau đầu, chóng mặt, khát và có cảm giác lạ, buồn nôn, nôn táo bón, bị đái, đái ít, mạch nhanh, hồi hộp, yếu mệt, hạ huyết áp thế đứng. - Ít gặp: ngứa, mày đay, suy hô hấp, an dịu, sảng khoái, bồn chồn, đau dạ dày, co thắt ống ngực. - Hiếm gặp: Phản ứng phản vệ, ảo giác, rối loạn thị giác, co giật, suy tuần hoàn, đỏ mặt, toát mồ hôi, mệt mỏi. Thông báo cho bác sĩ những tác dụng mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc
- Tác dụng giảm đau của codein tăng lên khi phối hợp với aspirin và paracetamol, nhưng lại giảm hoặc mất tác dụng bởi quinidin. - Không được kết hợp với các dung dịch chứa aminophylin, amoni clorid, natri amobarbital, natri pento barbital, natri phenobarbital, natri methicillin, natri nitrofurantoin, natri clorothiazid, natri bicarbonat, natri iodid, natri thiopental, natri heparin. - Không nên kết hợp với các thuốc là dẫn chất của Morphin vì tăng nguy cơ suy giảm hô hấp. - Không nên kết hợp với những thuốc khô dịch tiết như Atropin, Kháng Histamin H,... do tăng tác dụng khô dịch tiết của Codein. - Không dùng thuốc với rượu và các thuốc khác có cồn vì tăng nguy cơ ức chế thần kinh. - Codein làm giảm chuyển hóa cyclosporin do ức chế men cytocrom P450.
Cho 1 viên: Terpin hydrat 200,0 mg Codein phosphat 5,0 mg Tá dược: amidon, PEG 6000, aerosil, magnesi stearat, gelatin, PVA, Quinoline yellow, allura red, Brilliant Blue FCF vừa đủ 1 viên.
- Terpin hydrat: Có tác dụng tăng tiết dịch nhầy ở phế quản, có tác dụng long đờm, giúp lông mao biểu mô phế quản hoạt động dễ dàng để tống đờm ra ngoài. - Codein là methyl morphin có tác dụng dược lý tương tự morphin là giảm đau và giảm ho. Codein có tác dụng giảm ho do tác dụng trực tiếp lên trung tâm gây ho ở hành não; codein làm khô dịch tiết đường hô hấp và làm tăng độ quánh của dịch tiết phế quản.
- Terpin hydrat: nếu dùng liều trên 1000 mg/ngày sẽ mất tác dụng long đờm của Terpin hydrat. - Codein phosphat: Triệu chứng: Suy hô hấp, lơ mơ dẫn đến trạng thái đờ đẫn hoặc hôn mê, mềm cơ, da lạnh và ẩm, đôi khi mạch chậm và hạ huyết áp. Trong trường hợp nặng: ngừng thở, truỵ mạch, ngừng tim và có thể tử vong. Xử trí: Phải hồi phục hô hấp, bằng cách cung cấp dưỡng khí và hô hấp hỗ trợ có kiểm soát. Chỉ định naloxon ngay bằng đường tiêm tĩnh mạch trong trường hợp nặng.
Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
36 tháng kể từ ngày sản xuất
/5.0