lcp
https://cdn.medigoapp.com/product/fb9fe6e62519402190512548625367e0.jpg
https://cdn.medigoapp.com/product/251cdfe2b7324393b2fd875428f0f185.jpg
https://cdn.medigoapp.com/product/0f8665fe1d6a4367889a76758900bcce.jpg
Thumbnail 1
Thumbnail 2
Thumbnail 3
Mẫu mã sản phẩm có thể thay đổi tùy theo lô hàng
Thuốc hỗ trợ điều trị loét dạ dày, tá tràng Misoprostol STADA 200mcg hộp 30 viên
Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.
pharmacist
Dược sĩ Nguyễn Lâm Ngọc Tiên
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
Danh mục
Thuốc tác dụng trên đường tiêu hóa
Thuốc cần kê toa
Hoạt chất
Misoprostol
Dạng bào chế
hộp 30 viên
Công dụng
- Giảm nguy cơ loét dạ dày gây bởi thuốc kháng viêm không steroid. - Điều trị ngắn hạn loét tá tràng và loét dạ dày lành tính. - Điều trị duy trì sau khi lành vết loét dạ dày để giảm nguy cơ tái phát. - Hỗ trợ mifepriston trong phá thai theo đúng “Hướng dẫn quốc gia về các dịch vụ chăm sóc sức khỏe sinh sản” ban hành kèm theo Quyết định số 4128/QĐ-BYT ngày 29/7/2016 của Bộ trưởng Bộ Y tế.
Thương hiệu
Stellapharm
Nước sản xuất
Việt Nam
Hạn dùng
36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.
Công dụng/Chỉ định
- Giảm nguy cơ loét dạ dày gây bởi thuốc kháng viêm không steroid. - Điều trị ngắn hạn loét tá tràng và loét dạ dày lành tính. - Điều trị duy trì sau khi lành vết loét dạ dày để giảm nguy cơ tái phát. - Hỗ trợ mifepriston trong phá thai theo đúng “Hướng dẫn quốc gia về các dịch vụ chăm sóc sức khỏe sinh sản” ban hành kèm theo Quyết định số 4128/QĐ-BYT ngày 29/7/2016 của Bộ trưởng Bộ Y tế.
Liều lượng và cách dùng
Liều dùng: Người lớn: Phòng loét do NSAID: 200 mcg x 4 lần/ngày, giảm liều còn 100 mcg x 4 lần/ngày với bệnh nhân kém dung nạp. Loét dạ dày: 100 – 200 mcg x 4 lần/ngày trong 8 tuần. Loét tá tràng: 100 – 200 mcg x 4 lần/ngày hoặc 400 mcg x 2 lần/ngày trong 4 – 8 tuần. Hỗ trợ mifepristone trong phá thai: Theo đúng “Hướng dẫn quốc gia về các dịch vụ chăm sóc sức khỏe sinh sản” ban hành kèm theo Quyết định số 4128/QĐ-BYT ngày 29/7/2016 của Bộ trưởng Bộ Y Tế. Cách dùng: Misoprostol STELLA 200 mcg được dùng bằng đường uống. Để hạn chế bị tiêu chảy, nên chia nhỏ liều, uống sau bữa ăn và trước khi đi ngủ, tránh dùng chung với các thuốc kháng acid có chứa magnesi hoặc có tính nhuận tràng khác.
Chống chỉ định
Phụ nữ có thai và dự định có thai. Dị ứng với misoprostol hoặc các prostaglandin khác hay bất cứ thành phần nào của thuốc. Đối với chỉ định hỗ trợ mifepristone trong chấm dứt thai kỳ: - Chống chỉ định tuyệt đối: + Hẹp van 2 lá, tắc mạch và tiền sử tắc mạch. + Bệnh lý tuyến thượng thận. + Rối loạn đông máu, sử dụng thuốc chống đông. + Thiếu máu (nặng và trung bình). + Chẩn đoán chắc chắn hoặc nghi ngờ có thai ngoài tử cung. + Có thai tại vết sẹo mổ cũ ở tử cung. + Rau cài răng lược. - Chống chỉ định tương đối: + Điều trị corticoid toàn thân lâu ngày. + Tăng huyết áp. + Đang viêm nhiễm đường sinh dục cấp tính. + Dị dạng sinh dục. + Cần thận trọng khi có sẹo mổ tử cung.
Thận trọng
- Thận trọng ở bệnh nhân có tiền sử mắc bệnh tim mạch, viêm ruột, bệnh nhân dễ bị mất nước. - Việc tự sử dụng thuốc phá thai có thể nguy hiểm đến tính mạng, đề nghị tuân thủ hướng dẫn của Bác sĩ điều trị và hướng dẫn Quốc gia về các dịch vụ chăm sóc sức khỏe sinh sản được quy định tại Quyết định số 4128/QĐ-BYT ngày 29/7/2016 của Bộ trưởng Bộ Y tế. - Không nên dùng misoprostol cho phụ nữ cho con bú. - Bệnh nhân cần thận trọng khi lái xe hay vận hành máy móc vì misoprostol có thể gây chóng mặt.
Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
Phụ nữ có thai Misoprostol có tác dụng gây sảy thai vì vậy gây nguy hiểm cho thai nhi khi chỉ định cho phụ nữ mang thai. Do đó, misoprostol không nên chỉ định cho phụ nữ có thai hoặc những phụ nữ có thể có thai cho đến khi khả năng mang thai đã được loại trừ và bắt đầu một phương pháp tránh thai hiệu quả. Phụ nữ cho con bú Chưa biết chất chuyển hóa có hoạt tính của misoprostai có được bài tiết qua sữa mẹ hay không, vì vậy misoprostol không nên sử dụng trong thời gian cho con bú.
Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Misoprostol có thể gây chóng mặt. Bệnh nhân cần thận trọng khi lái xe hay vận hành máy móc.
Tác dụng không mong muốn
Tiêu chảy; đau bụng, khó tiêu, đầy hơi, buồn nôn và nôn; tăng co thắt tử cung và chảy máu âm đạo bất thường (rong kinh, chảy máu giữa kỳ kinh); phát ban da, nhức đầu, chóng mặt; hạ huyết áp hiếm khi xảy ra.
Tương tác thuốc
Tương tác của thuốc Thức ăn và thuốc kháng acid. Thức ăn và các thuốc kháng acid làm giảm tốc độ hấp thu của misoprostol, gầy trì hoãn và giảm nồng độ đình trong huyết tương của acid misoprostol, chất chuyển hóa có hoạt tâ của thuốc. Thuốc kháng acid và thức ăn cũng làm giảm sinh khả dụng đường uống của misorostol, tuy nhiên không có ý nghĩa lâm sàng vì tác dụng bảo vệ niêm mạc dạ dày ruột của misoprostol tại chỗ tốt hơn toàn thân. Thuộc kháng acid chứa magnesi cũng làm tăng nguy cơ gây tiêu chầy của misoprostol Do đó, nếu cần dùng chung với thuốc không đưa nên thay thuốc kháng acid chứa magnesi hay các thuốc kháng acid có tính nhuận tràng khác bằng các thuốc kháng acid gây táo bón (như thuộc khung acid chứa nhôm) Tương kỵ của thuốc Đó không có các nghiên cứu về tình tương kỵ của thuốc, không trộn lẫn thuốc này với các thuốc khác.
Thành phần
Thành phần hoạt chất Misoprostol 200 mcg Thành phần tá dược: Microcrystallin cellulose, tinh bột natri glycolat, hydrogenated castor oil.
Dược lý
Nhóm dược lý: Prostaglandin; thuốc thúc sinh. Mã ATC: A02BB01; G02AD06 Misoprostol là dẫn chất của prostaglandin E1, có tác dụng điều trị và làm giảm triệu chứng loét đường tiêu hóa. Misoprostol bảo vệ niêm mạc dạ dày tá tràng do ức chế sự tiết acid cơ bản, sự tiết acid do kích thích và sự tiết acid vào ban đêm và bằng cách giảm thể tích dịch vị, phân hủy protein của dịch vị, tăng tiết chất nhầy và bicarbonat
Quá liều
Sự gia tăng các tác dụng dược lý có thể xảy ra khi dùng quá liều. Khi quá liều xảy ra chủ yếu điều trị triệu chứng và dùng biện pháp hỗ trợ. Trong các thử nghiệm lâm sàng, bệnh nhân dung nạp được 1200 mcg (6 viên) mỗi ngày trong 3 tháng mà không thấy tác dụng phụ đáng kể.
Bảo quản
Trong bao bì kín, nơi khô. Nhiệt độ không quá 30°C.
Hạn dùng
36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Xem thêm
Nhà thuốc uy tín
Giao hàng nhanh chóng
Dược sĩ tư vấn miễn phí

Đánh giá sản phẩm này

(undefined lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

/5.0

Sản phẩm bạn vừa xem
Medigo cam kết
Giao thuốc nhanh
Giao thuốc nhanh
Đơn hàng của bạn sẽ được giao từ nhà thuốc gần nhất
Đáng tin cậy
Đáng tin cậy
Nhà thuốc đạt chuẩn GPP và được Bộ Y Tế cấp phép
Tư vấn nhiệt tình
Tư vấn nhiệt tình
Dược sĩ sẽ luôn có mặt 24/7 để hỗ trợ bạn mọi vấn đề sức khỏe
Phục vụ 24/7
Phục vụ 24/7
Bất kể đêm ngày, chúng tôi luôn giao hàng nhanh chóng và an toàn
TẢI ỨNG DỤNG MEDIGO
Mua thuốc trực tuyến, giao hàng xuyên đêm, Dược sĩ tư vấn 24/7
Tải ngay
A Member of Buymed Group
© 2019 - 2023 Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Medigo Software Số ĐKKD 0315807012 do Sở KH và ĐT TP Hồ Chí Minh cấp ngày 23/07/2019
Địa chỉ:
Y1 Hồng Lĩnh, Phường 15, Quận 10, TPHCM
Hotline: 1800 2247
Đại diện pháp luật: Lê Hữu Hà