lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Thuốc hỗ trợ điều trị loét dạ dày, tá tràng Misoprostol STADA 200mcg  hộp 60 viên

Thuốc hỗ trợ điều trị loét dạ dày, tá tràng Misoprostol STADA 200mcg hộp 60 viên

Danh mục:Thuốc tác động lên dạ dày, tá tràng
Thuốc cần kê toa:
Hoạt chất:Misoprostol
Dạng bào chế:Viên nén
Thương hiệu:Stellapharm
Số đăng ký:VD-13626-10
Nước sản xuất:Việt Nam
Hạn dùng:36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất
Lưu ý: Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.
Chọn địa chỉ giao thuốc để xem nhà thuốc gần nhất
Giao đến
icon pharmacy premium

Đánh giá
-/-
Khoảng cách
-
Phản hồi chat
-
Xem sản phẩmNhận tư vấn

Medigo Cam Kết

Giao hàng nhanh chóng
Nhà thuốc uy tín
Dược sĩ tư vấn miễn phí
Dược sĩDược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ
Dược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của Misoprostol STADA 200mcg

Thành phần hoạt chất Misoprostol 200 mcg
Thành phần tá dược: Microcrystallin cellulose, tinh bột natri glycolat,
hydrogenated castor oil.

2. Công dụng của Misoprostol STADA 200mcg

- Giảm nguy cơ loét dạ dày gây bởi thuốc kháng viêm không steroid.
- Điều trị ngắn hạn loét tá tràng và loét dạ dày lành tính.
- Điều trị duy trì sau khi lành vết loét dạ dày để giảm nguy cơ tái phát.
- Hỗ trợ mifepriston trong phá thai theo đúng “Hướng dẫn quốc gia về các dịch vụ chăm sóc sức khỏe sinh sản” ban hành kèm theo Quyết định số 4128/QĐ-BYT ngày 29/7/2016 của Bộ trưởng Bộ Y tế.

3. Liều lượng và cách dùng của Misoprostol STADA 200mcg

Liều dùng:
Người lớn:
Phòng loét do NSAID: 200 mcg x 4 lần/ngày, giảm liều còn 100 mcg x 4 lần/ngày với bệnh nhân kém dung nạp.
Loét dạ dày: 100 – 200 mcg x 4 lần/ngày trong 8 tuần.
Loét tá tràng: 100 – 200 mcg x 4 lần/ngày hoặc 400 mcg x 2 lần/ngày trong 4 – 8 tuần.
Hỗ trợ mifepristone trong phá thai: Theo đúng “Hướng dẫn quốc gia về các dịch vụ chăm sóc sức khỏe sinh sản” ban hành kèm theo Quyết định số 4128/QĐ-BYT ngày 29/7/2016 của Bộ trưởng Bộ Y Tế.
Cách dùng:
Misoprostol STELLA 200 mcg được dùng bằng đường uống. Để hạn chế bị tiêu chảy, nên chia nhỏ liều, uống sau bữa ăn và trước khi đi ngủ, tránh dùng chung với các thuốc kháng acid có chứa magnesi hoặc có tính nhuận tràng khác.

4. Chống chỉ định khi dùng Misoprostol STADA 200mcg

Phụ nữ có thai và dự định có thai.
Dị ứng với misoprostol hoặc các prostaglandin khác hay bất cứ thành phần nào của thuốc.
Đối với chỉ định hỗ trợ mifepristone trong chấm dứt thai kỳ:
- Chống chỉ định tuyệt đối:
+ Hẹp van 2 lá, tắc mạch và tiền sử tắc mạch.
+ Bệnh lý tuyến thượng thận.
+ Rối loạn đông máu, sử dụng thuốc chống đông.
+ Thiếu máu (nặng và trung bình).
+ Chẩn đoán chắc chắn hoặc nghi ngờ có thai ngoài tử cung.
+ Có thai tại vết sẹo mổ cũ ở tử cung.
+ Rau cài răng lược.
- Chống chỉ định tương đối:
+ Điều trị corticoid toàn thân lâu ngày.
+ Tăng huyết áp.
+ Đang viêm nhiễm đường sinh dục cấp tính.
+ Dị dạng sinh dục.
+ Cần thận trọng khi có sẹo mổ tử cung.

5. Thận trọng khi dùng Misoprostol STADA 200mcg

- Thận trọng ở bệnh nhân có tiền sử mắc bệnh tim mạch, viêm ruột, bệnh nhân dễ bị mất nước.
- Việc tự sử dụng thuốc phá thai có thể nguy hiểm đến tính mạng, đề nghị tuân thủ hướng dẫn của Bác sĩ điều trị và hướng dẫn Quốc gia về các dịch vụ chăm sóc sức khỏe sinh sản được quy định tại Quyết định số 4128/QĐ-BYT ngày 29/7/2016 của Bộ trưởng Bộ Y tế.
- Không nên dùng misoprostol cho phụ nữ cho con bú.
- Bệnh nhân cần thận trọng khi lái xe hay vận hành máy móc vì misoprostol có thể gây chóng mặt.

6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

Phụ nữ có thai
Misoprostol có tác dụng gây sảy thai vì vậy gây nguy hiểm cho thai nhi khi chỉ định cho phụ nữ mang thai. Do đó, misoprostol không nên chỉ định cho phụ nữ có thai hoặc những phụ nữ có thể có thai cho đến khi khả năng mang thai đã được loại trừ và bắt đầu một phương pháp tránh thai hiệu quả.
Phụ nữ cho con bú
Chưa biết chất chuyển hóa có hoạt tính của misoprostai có được bài tiết qua sữa mẹ hay không, vì vậy misoprostol không nên sử dụng trong thời gian cho con bú.

7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Misoprostol có thể gây chóng mặt. Bệnh nhân cần thận trọng khi lái xe hay vận hành máy móc.

8. Tác dụng không mong muốn

Tiêu chảy; đau bụng, khó tiêu, đầy hơi, buồn nôn và nôn; tăng co thắt tử cung và chảy máu âm đạo bất thường (rong kinh, chảy máu giữa kỳ kinh); phát ban da, nhức đầu, chóng mặt; hạ huyết áp hiếm khi xảy ra.

9. Tương tác với các thuốc khác

Tương tác của thuốc
Thức ăn và thuốc kháng acid. Thức ăn và các thuốc kháng acid làm giảm tốc độ hấp thu của misoprostol, gầy trì hoãn và giảm nồng độ đình trong huyết tương của acid misoprostol, chất chuyển hóa có hoạt tâ của thuốc. Thuốc kháng acid và thức ăn cũng làm giảm sinh khả dụng đường uống của misorostol, tuy nhiên không có ý nghĩa lâm sàng vì tác dụng bảo vệ niêm mạc dạ dày ruột của misoprostol tại chỗ tốt hơn toàn thân. Thuộc kháng acid chứa magnesi cũng làm tăng nguy cơ gây tiêu chầy của misoprostol Do đó, nếu cần dùng chung với thuốc không đưa nên thay thuốc kháng acid chứa magnesi hay các thuốc kháng acid có tính nhuận tràng khác bằng các thuốc kháng acid gây táo bón (như thuộc khung acid chứa nhôm)
Tương kỵ của thuốc
Đó không có các nghiên cứu về tình tương kỵ của thuốc, không trộn lẫn thuốc này với các thuốc khác.

10. Dược lý

Nhóm dược lý: Prostaglandin; thuốc thúc sinh.
Mã ATC: A02BB01; G02AD06
Misoprostol là dẫn chất của prostaglandin E1, có tác dụng điều trị và làm giảm triệu chứng loét đường tiêu hóa. Misoprostol bảo vệ niêm mạc dạ dày tá tràng do ức chế sự tiết acid cơ bản, sự tiết acid do kích thích và sự tiết acid vào ban đêm và bằng cách giảm thể tích dịch vị, phân hủy protein của dịch vị, tăng tiết chất nhầy và bicarbonat

11. Quá liều và xử trí quá liều

Sự gia tăng các tác dụng dược lý có thể xảy ra khi dùng quá liều. Khi quá liều xảy ra chủ yếu điều trị triệu chứng và dùng biện pháp hỗ trợ. Trong các thử nghiệm lâm sàng, bệnh nhân dung nạp được 1200 mcg (6 viên) mỗi ngày trong 3 tháng mà không thấy tác dụng phụ đáng kể.

12. Bảo quản

Trong bao bì kín, nơi khô. Nhiệt độ không quá 30°C.

Xem đầy đủ
MUA HÀNG