lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Thuốc hỗ trợ điều trị viêm gan Amisea  hộp 6 vỉ x 10 viên

Thuốc hỗ trợ điều trị viêm gan Amisea hộp 6 vỉ x 10 viên

Danh mục:Thuốc trị bệnh gan, mật
Thuốc cần kê toa:Không
Hoạt chất:Cardus marianus
Dạng bào chế:Viên nén bao phim
Công dụng:

Điều trị trị viêm gan mạn tính, xơ gan, tổn thương gan do các chất độc hại

Thương hiệu:Mediplantex
Số đăng ký:VD-32555-19
Nước sản xuất:Việt Nam
Hạn dùng:36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất
Chọn địa chỉ giao thuốc để xem nhà thuốc gần nhất
Giao đến
icon pharmacy premium

Đánh giá
-/-
Khoảng cách
-
Phản hồi chat
-
Xem sản phẩmNhận tư vấn

Medigo Cam Kết

Giao hàng nhanh chóng
Nhà thuốc uy tín
Dược sĩ tư vấn miễn phí
Dược sĩDược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ
Dược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của Amisea

- Cao khô quả kế sữa: 277,8 - 312,5 mg (tương đương 167 mg Silymarin)
- Tá dược vừa đủ 1 viên

2. Công dụng của Amisea

- Hỗ trợ điều trị trị viêm gan mạn tính, xơ gan, tổn thương gan do các chất độc hại (rượu, bia, hóa chất và các thuốc gây độc gan).
- Không dùng thuốc để điều trị bị ngộ độc cấp tính.

3. Liều lượng và cách dùng của Amisea

- Người lớn: Uống 1 viên/lần x 2 lần/ngày.
- Uống thuốc xong bữa ăn, với nhiều nước. Không nên uống thuốc khi đang nằm.
- Thời gian điều trị phụ thuộc vào loại mức độ nghiêm trọng và diễn biến của bệnh.
- Không nên dùng cho trẻ dưới 12 tuổi vì còn thiếu dữ liệu về an toàn và hiệu quả của thuốc.

4. Chống chỉ định khi dùng Amisea

- Mẫn cảm (dị ứng) với quả kế sữa và/hoặc cây họ Cúc hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Trẻ em dưới 12 tuổi.
- Phụ nữ mang thai và cho con bú.
- Ung thư gan giai đoạn cuối, các trường hợp ngộ độc cấp tính.

5. Thận trọng khi dùng Amisea

- Không dùng quá liều quy định.
- Trong ngộ độc cấp tính cần tư vấn bác sĩ ngay lập tức.
- Điều trị bằng amisea chỉ có tác dụng nếu tránh được các nguyên nhân gây tổn thương gan (như rượu bia)
- Thận trọng với người bị vàng da.

6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

Không dùng thuốc trong thời kỳ mang thai và cho con bú.
Với người có dự định mang thai, nghi ngờ có thai, không khuyến khích dùng thuốc vì những nguy cơ có thể xảy ra ở giai đoạn đầu của thai kỳ.

7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Thuốc không ảnh hưởng hoặc ảnh hưởng không đáng kể lên khả năng lái xe, vận hành máy móc.

8. Tác dụng không mong muốn

Tiêu hóa: Buồn nôn, đau bụng, tiêu chảy
Thần kinh trung ương: Đau đầu
Da: Phản ứng quá mẫn như ngứa, phát ban, mày đay

9. Tương tác với các thuốc khác

Không thể loại trừ khả năng xảy ra tương tác thuốc với hệ thống enzym của gan.
Do chức năng gan được cải thiện khi dùng thuốc nên quá trình chuyển hóa các thuốc khác dùng đồng thời có thể bị thay đổi, do đó điều chỉnh liều nếu cần thiết.
Dùng đồng thời với amiodaron có thể tăng tác động chống loạn nhịp của aminodaron.

10. Dược lý

Các cơ chế nghiên cứu thực nghiệm sau đã được bàn luận:
- Silymarin hoạt động như 1 chất chống oxy hóa và diệt gốc tự do. Qua đó, quá trình peroxid hóa lipid, gây phá hủy màng tế bào, bị gián đoạn hoặc bị ngăn chặn.
- Silymarin kích thích tổng hợp protein và bình thường hóa phospholipid giúp ổn định màng tế bào và do đó giảm phá hủy tế bào, các thành phần như transamingo khó hoặc không ra khỏi tế bào gan.
- Trong các thí nghiệm trên động vật, silymarin có tác dụng chống độc trong nhiều mô hình tổn thương gan, như ngộ độc phaloidin và amanitin của nấm lục, xeri, carbon tetraclorid, galactosamine và thioacetamid.
- Silymarin xâm nhập vào tế bào ngăn cản một số chất gây độc cho gan như độc tố của nấm Amanita. Silymarin tăng tổng hợp proton, kích thích enzym RNA polymerase hoạt động, dẫn đến tăng hình thành RNA ribosom. Kết quả là protein cấu trúc và chức năng (enzym) đều tăng tổng hợp, do đó tăng khả năng tái tạo các tế bào gan bị tổn thương.

11. Quá liều và xử trí quá liều

Chưa có dữ liệu về dùng quá liều trên người. Các tác dụng phụ có thể tăng lên.
Điều trị triệu chứng và hỗ trợ nên được thực hiện phù hợp.

12. Bảo quản

Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30°C.

Xem đầy đủ
THÊM VÀO GIỎ
MUA NGAY