Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.
Thuốc tác dụng trên đường tiêu hóa
Có
Misoprostol
Hộp 24 Gói x 20g
Thuốc Stoccel P Dhg được chỉ định dùng trong các trường hợp sau: Ðiều trị viêm dạ dày cấp và mãn tính, loét dạ dày tá tràng, thoát vị cơ hoành, hồi lưu dạ dày thực quản và các biến chứng (viêm thực quản), cảm giác rát bỏng và chứng khó tiêu do dư acid...
DHG Pharma
Việt Nam
36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng sản phẩm phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế.
Thuốc Stoccel P Dhg được chỉ định dùng trong các trường hợp sau: Ðiều trị viêm dạ dày cấp và mãn tính, loét dạ dày tá tràng, thoát vị cơ hoành, hồi lưu dạ dày thực quản và các biến chứng (viêm thực quản), cảm giác rát bỏng và chứng khó tiêu do dư acid...
Cách dùng Thuốc dùng đường uống. Liều dùng Người lớn: Uống 1 - 2 gói x 2 - 3 lần ngày. Dùng nguyên chất hay pha với một ít nước. Thoát vị cơ hoành, hồi lưu dạ dày - thực quản, viêm thực quản: Uống sau bữa ăn hay trước khi đi ngủ. Bệnh lý loét: Uống 1 - 2 giờ sau bữa ăn và khi có cơn đau (dùng ngay 1 gói). Viêm dạ dày, khó tiêu: Uống trước bữa ăn. Bệnh lý về ruột: Uống buổi sáng lúc đói hay tối trước khi đi ngủ. Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Thuốc Stoccel P Dhg chống chỉ định trong các trường hợp sau: - Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc. - Suy thận nặng.
Tránh điều trị liều cao lâu dài ở người bệnh suy thận.
Chưa có báo cáo.
Chưa có báo cáo.
Khi sử dụng thuốc Stoccel P Dhg, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR). Có thể bị táo bón, nhất là ở người lớn tuổi, nên bổ sung nước cho bệnh nhân trong trường hợp này. Hướng dẫn cách xử trí ADR Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Aluminium phosphat làm giảm hấp thu các thuốc: Digoxin, indomethacin, muối sắt, isoniazid, clodiazepoxid, naproxen. Thuốc làm tăng hấp thu dicumarol, pseudoephedrin, diazepam. Aluminium phosphat làm tăng pH nước tiểu, làm giảm thải trừ các thuốc là bazơ yếu (amphetamin, quinidin…), tăng thải trừ các thuốc là acid yếu (aspirin…).
Aluminium phosphate 20%
Dược lực học Stoccel P chứa aluminium phosphat (nhôm phosphat) được dùng như một thuốc kháng acid dịch dạ dày dưới dạng gel. Aluminium phosphat làm giảm acid dịch vị dư thừa nhưng không gây trung hòa: Gel dạng keo tạo một màng bảo vệ tựa chất nhầy che phủ diện rộng niêm mạc đường tiêu hóa. Lớp màng bảo vệ gồm aluminium phosphat phân tán mịn làm liền nhanh ổ viêm và loét, bảo vệ niêm mạc dạ dày chống lại tác động bên ngoài. Bình thường thuốc không được hấp thu vào cơ thể và không ảnh hưởng đến cân bằng acid - kiềm của cơ thể. Aluminium phosphat hòa tan chậm trong dạ dày và phản ứng với acid hydrocloric để tạo thành nhôm clorid và nước. Nhôm clorid tạo thành được hấp thu và đào thải qua thận, aluminium phosphat không được hấp thu sẽ đào thải qua phân. Aluminium phosphat có ưu điểm là không làm ảnh hưởng đến sự hấp thu phosphat của đường ruột. Dược động học Chưa có thông tin.
Chưa tìm thấy tài liệu.
Trong bao bì kín, nơi khô. Nhiệt độ không quá 30°C.
36 tháng kể từ ngày sản xuất.
/5.0