- Công dụng/Chỉ định
- Ebost được sử dụng cho các trường hợp viêm mũi dị ứng theo mùa hoặc quanh năm.
Người có bệnh mày đay mạn tính tự phát
Các tình trạng dị ứng ngoài da do nhiều yếu tố gây ra (hóa chất, thuốc,...) cũng được sử dụng thuốc.
- Liều lượng và cách dùng
- Người bị viêm mũi dị ứng hoặc mày đay mạn tính dùng liều 1 viên Ebost x 1 lần/ngày. Trường hợp viêm mũi dị ứng theo mùa uống 2 viên Ebost/ngày.
Với đối tượng dị ứng có liên quan đến histamin, dùng 1 viên Ebost/ngày.
Người có các tình trạng ngứa uống 1 viên Ebost/ngày. Nếu nghiêm trọng hơn, bắt đầu bằng 2 viên Ebost/ngày rồi giảm liều còn 1 viên/ngày nếu triệu chứng bệnh đỡ hơn.
Cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng của Ebost đính kèm trong mỗi hộp thuốc trước khi dùng.
Viên Ebost được bao phim với mục đích bảo vệ dược chất trước các điều kiện môi trường bên trong cơ thể, đảm bảo sinh khả dụng của thuốc, vì thế, người dùng không cắn, nhai, bẻ mà uống nguyên với nước.
- Chống chỉ định
- Không sử dụng Ebost cho những người mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Thận trọng
- Ebost có thể gây ra các tình trạng nhức đầu, buồn ngủ thiếu tập trung trên người dùng. Vì thế, không nên điều khiển phương tiện giao thông, máy móc kỹ thuật sau khi uống thuốc này.
Tuy rằng trên lý thuyết, Ebost ít gây buồn ngủ vậy nhưng, tùy thuộc vào cơ địa, liều dùng và đáp ứng thuốc của từng đối tượng, vẫn có trường hợp xảy ra các động ức chế trên thần kinh trung ương. Vì thế, có thể sẽ cần phải điều chỉnh liều lượng của thuốc trên một số bệnh nhân đặc biệt như người suy gan thận, người già,...
Không uống Ebost cùng rượu và đồ uống có cồn.
Trong trường hợp xảy ra những phản ứng nhẹ trên hệ thần kinh trung ương, chưa cần phải dừng Ebost ngay mà nên theo dõi thêm.
- Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
- Chưa có thông tin về tác động của Ebost với đối tượng phụ nữ mang thai và cho con bú. Hỏi ý kiến bác sĩ chuyên khoa trước khi sử dụng cho những bệnh nhân thuộc nhóm này.
- Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
- Người hay phải tham gia giao thông và vận hành máy móc không nên dùng Ebost kéo dài hoặc với liều cao.
- Tác dụng không mong muốn
- Tác dụng không mong muốn hay gặp nhất khi dùng Ebost là tình trạng buồn ngủ, không tập trung, đau đầu và khô miệng.
Bên cạnh đó, còn có báo cáo về các biểu hiện như đau bụng, buồn nôn, khó tiêu, chảy máu cam, viêm xoang, viêm họng,... khi điều trị với Ebost.
- Tương tác thuốc
- Ebost với một số nhóm thuốc như các thuốc kháng nấm nhóm Azol (Itraconazole, Miconazole,...) hay các kháng sinh macrolid (Clarithromycin, Erythromycin),... sẽ có nguy cơ tương tác. Khi dùng chung có thể khiến Ebost bị tăng nồng độ trong huyết tương. Ngoài ra, còn có khả năng gây ra hội chứng QT kéo dài, một rối loạn tim mạch.
Không nên uống Ebost cùng với rượu hay những đồ uống có cồn vì có thể khiến một số rối loạn chức năng như suy tim, suy hô hấp,... xảy ra.
- Thành phần
- Mỗi viên nén bao phim Ebost có thành phần chính là Ebastin với hàm lượng 10mg, cùng tá dược vừa đủ.
- Dược lý
- Dược lý học: Ebastine là thuốc kháng histamin thế hệ 2, khi chuyển hoá cho chất chuyển hoá còn hoạt tính - carebastine. Những nghiên cứu in vitro và in vivo cho thấy ebastine có tác dụng kháng histamin và chống dị ứng. Ebastine là thuốc đổi kháng ở thụ thể histamin H₁, tác dụng dài và không gây an thần, trên in vivo kết hợp ưu tiên vào các thụ thể H, ở ngoại biên. Có tác dụng kháng histamin và chống dị ứng ở người tình nguyện khoc mạnh và ở bệnh nhân dị ứng và bảo vệ chống co thắt phế quản do histamin ở người hen. Cũng thấy thuốc cải thiện rõ rệt triệu chứng ở bệnh nhân bị viêm mũi dị ứng theo mùa hoặc quanh năm hoặc bị mày đay tự phát mãn tính. Hầu hết các chất đối kháng Hi mới đều không tích lũy trong mô khi dùng liên tiếp và có tác dụng còn lại sau gần 3 ngày sau khi điều trị ngắn ngày. Khi dùng đều hàng ngày, không gây quen thuốc nhanh hoặc không bị mất tác dụng phong bể thụ thể H, ngoại biên.
Dược động học: Khi uống, Ebastine hấp thu tốt và phân bố rộng khắp vào mô của cơ thể. Gần được vào protein huyết tương. Hầu hết các chất đối kháng H, mới đều không tích luỹ trong mô sau khi dùng liên tục và tác dụng cho tới gần 3 ngày sau khi điều trị một đợt ngắn. Ebastine chuyển hoá mạnh và nhanh để cho chất chuyển hoá carebastine vẫn còn hoạt tính, thời gian bán thải khoảng 15 giờ, tác dụng kéo dài 1 ít nhất 24 giờ
- Quá liều
- Triệu chứng: Buồn ngủ, đau đầu. Miệng khô.
Xử trí: Liệu pháp hỗ trợ.
- Bảo quản
- Bảo quản nơi thoáng mát, tránh ánh nắng trực tiếp. Để xa tầm tay trẻ em.
- Hạn dùng
- Xem trên bao bì sản phẩm
- Phân loại sản phẩm
- Rx