lcp
https://cdn.medigoapp.com/product/Eraxis_100mg_06670fe119.png
Thumbnail 1
Mẫu mã sản phẩm có thể thay đổi tùy theo lô hàng
Thuốc kháng nấm Eraxis 100mg hộp 1 lọ
Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.
pharmacist
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
Thuốc cần kê toa
Dạng bào chế
hộp 1 lọ
Công dụng
Điều trị nhiễm nấm Candida xâm nhập ở người lớn. Điều trị nhiễm Aspergillus xâm nhập ở người lớn hoặc trẻ em đã bị đề kháng hoặc không dung nạp với amphotericin B, các chế phẩm lipid của amphotericin B và/hoặc itraconazole.
Hạn dùng
Xem trên bao bì sản phẩm
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.
Công dụng/Chỉ định
Điều trị nhiễm nấm Candida xâm nhập ở người lớn. Điều trị nhiễm Aspergillus xâm nhập ở người lớn hoặc trẻ em đã bị đề kháng hoặc không dung nạp với amphotericin B, các chế phẩm lipid của amphotericin B và/hoặc itraconazole.
Liều lượng và cách dùng
Cách dùng: Thuốc dùng đường tiêm truyền Bệnh nhân được truyền tĩnh mạch thuốc Eraxis anidulafungin (200mg vào ngày 1, sau đó các ngày tiếp theo 100mg/ngày) trong 10–42 ngày. Bệnh nhân hoàn thành điều trị ≥10 ngày có thể được chuyển sang uống voriconazole hoặc fluconazole, miễn là họ có hai lần cấy máu âm tính liên tiếp và giải quyết các dấu hiệu và triệu chứng IFI. Liều lượng azole được chọn theo thông lệ địa phương. Liệu pháp tổng thể (với anidulafungin hoặc azole từng bước) được tiếp tục trong ≥14 ngày sau lần cấy máu/mô dương tính cuối cùng và giải quyết/cải thiện đáng kể các dấu hiệu và triệu chứng IFI. Tổng thời gian điều trị tối đa là 56 ngày.
Chống chỉ định
Không dùng cho người mẫn cảm với thành phần nào của thuốc
Thận trọng
Anidulafungin chưa được nghiên cứu ở những bệnh nhân bị viêm nội tâm mạc do nấm Candida, viêm tủy xương hoặc viêm màng não. Hiệu quả của Anidulafungin chỉ được đánh giá ở một số bệnh nhân bị giảm bạch cầu trung tính. Ảnh hưởng gan: Mức độ tăng của các men gan đã được quan sát thấy ở những người khỏe mạnh và những bệnh nhân được điều trị bằng anidulafungin. Ở một số bệnh nhân mắc các bệnh nền nghiêm trọng đang dùng đồng thời nhiều loại thuốc cùng với anidulafungin, đã xảy ra những bất thường về gan có ý nghĩa lâm sàng. Các trường hợp rối loạn chức năng gan nặng, viêm gan và suy gan không phổ biến trong các thử nghiệm lâm sàng. Bệnh nhân bị tăng men gan trong khi điều trị bằng anidulafungin nên được theo dõi bằng chứng về chức năng gan xấu đi và đánh giá nguy cơ/lợi ích của việc tiếp tục điều trị bằng anidulafungin. Phản ứng phản vệ: Phản ứng phản vệ, bao gồm sốc, đã được báo cáo khi sử dụng anidulafungin. Nếu những phản ứng này xảy ra, nên ngừng sử dụng anidulafungin và tiến hành điều trị thích hợp. Phản ứng liên quan đến truyền dịch: Các tác dụng phụ liên quan đến tiêm truyền đã được báo cáo với anidulafungin, bao gồm phát ban, mày đay, đỏ bừng, ngứa, khó thở, co thắt phế quản và hạ huyết áp. Các tác dụng phụ liên quan đến truyền dịch ít xảy ra khi tốc độ truyền anidulafungin không vượt quá 1,1 mg/phút. Các phản ứng liên quan đến truyền dịch trầm trọng hơn khi sử dụng đồng thời thuốc gây mê đã được ghi nhận trong một nghiên cứu phi lâm sàng (chuột). Sự liên quan lâm sàng của điều này là không rõ. Tuy nhiên, cần thận trọng khi dùng đồng thời anidulafungin và thuốc gây mê.
Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú tham khảo ý kiến bác sĩ
Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Tham khảo ý kiến bác sĩ
Tác dụng không mong muốn
Rất thường gặp: Hạ kali máu Tiêu chảy, buồn nôn Thường gặp: Tăng đường huyết Co giật, nhức đầu Hạ huyết áp, tăng huyết áp Co thắt phế quản, Khó thở Nôn mửa Tăng alanine aminotransferase, tăng phosphatase kiềm trong máu, tăng aspartate aminotransferase, tăng bilirubin máu, ứ mật Phát ban, ngứa Creatinin máu tăng Ít gặp: Rối loạn đông máu Đỏ bừng, bốc hỏa Đau bụng trên Gamma-glutamyltransferase tăng Mề đay Đau chỗ tiêm truyền. Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng.
Tương tác thuốc
Anidulafungin không phải là chất nền, chất gây cảm ứng hoặc chất ức chế các isoenzyme cytochrom P450 (1A2, 2B6, 2C8, 2C9, 2C19, 2D6, 3A) có liên quan về mặt lâm sàng. Lưu ý, các nghiên cứu in vitro không loại trừ hoàn toàn các tương tác in vivo có thể xảy ra. Các nghiên cứu về tương tác thuốc đã được thực hiện với anidulafungin và các sản phẩm thuốc khác có khả năng được sử dụng đồng thời. Không khuyến cáo điều chỉnh liều lượng của một trong hai sản phẩm thuốc khi dùng đồng thời anidulafungin với ciclosporin, voriconazole hoặc tacrolimus, và không khuyến cáo điều chỉnh liều lượng đối với anidulafungin khi dùng đồng thời với amphotericin B hoặc rifampicin.
Thành phần
Anidulafungin: 100mg Tá dược vừa đủ 1 lọ
Quá liều
Nếu quá liều xảy ra cần báo ngay cho bác sĩ, hoặc thấy có biểu hiện bất thường cần tới bệnh viện để được điều trị kịp thời.
Bảo quản
Bảo quản ở nhiệt độ thoáng mát dưới 30 độ c. Để xa tầm tay trẻ em.
Hạn dùng
Xem trên bao bì sản phẩm
Phân loại sản phẩm
Rx
Xem thêm
Nhà thuốc uy tín
Giao hàng nhanh chóng
Dược sĩ tư vấn miễn phí

Đánh giá sản phẩm này

(undefined lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

/5.0

Sản phẩm bạn vừa xem
Medigo cam kết
Giao thuốc nhanh
Giao thuốc nhanh
Đơn hàng của bạn sẽ được giao từ nhà thuốc gần nhất
Đáng tin cậy
Đáng tin cậy
Nhà thuốc đạt chuẩn GPP và được Bộ Y Tế cấp phép
Tư vấn nhiệt tình
Tư vấn nhiệt tình
Dược sĩ sẽ luôn có mặt 24/7 để hỗ trợ bạn mọi vấn đề sức khỏe
Phục vụ 24/7
Phục vụ 24/7
Bất kể đêm ngày, chúng tôi luôn giao hàng nhanh chóng và an toàn
TẢI ỨNG DỤNG MEDIGO
Mua thuốc trực tuyến, giao hàng xuyên đêm, Dược sĩ tư vấn 24/7
Tải ngay
A Member of Buymed Group
© 2019 - 2023 Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Medigo Software Số ĐKKD 0315807012 do Sở KH và ĐT TP Hồ Chí Minh cấp ngày 23/07/2019
Địa chỉ:
Y1 Hồng Lĩnh, Phường 15, Quận 10, TPHCM
Hotline: 1800 2247
Đại diện pháp luật: Lê Hữu Hà