lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Thuốc kháng nấm Griseofulvin 500mg VPC hộp 10 vỉ x 10 viên nén

Thuốc kháng nấm Griseofulvin 500mg VPC hộp 10 vỉ x 10 viên nén

Danh mục:Thuốc kháng nấm
Thuốc cần kê toa:
Hoạt chất:Griseofulvin
Dạng bào chế:Viên nén
Thương hiệu:Pharimexco
Số đăng ký:VD-33433-19
Nước sản xuất:Việt Nam
Hạn dùng:36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất
Lưu ý: Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.
Chọn địa chỉ giao thuốc để xem nhà thuốc gần nhất
Giao đến
icon pharmacy premium

Đánh giá
-/-
Khoảng cách
-
Phản hồi chat
-
Xem sản phẩmNhận tư vấn

Medigo Cam Kết

Giao hàng nhanh chóng
Nhà thuốc uy tín
Dược sĩ tư vấn miễn phí
Dược sĩDược sĩ Võ Văn Việt
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ
Dược sĩ Võ Văn Việt
Đã duyệt nội dung

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của Griseofulvin 500mg VPC

Griseofulvin....500mg
Tá dược vừa đủ 1 viên
(Tá dược gồm: Magnssi stearat, natri lauryl sulfat, tinh bột mì, povidon K30, lactose).

2. Công dụng của Griseofulvin 500mg VPC

Griseofulvin được dùng để điều trị các bệnh nấm da, tóc và móng, bao gồm nấm da thần, nấm da chân, nấm da đùi, nấm râu, nấm da đấu và nấm móng do các loài Trichophyton, Mierosporum hoặc Epidermophyton nhạy cảm gây ra. Không nên dùng thuốc này để điều trị nhiễm nấm nhẹ hoặc thông thường đáp ứng với các thuốc chống nấm bôi tại chỗ.

3. Liều lượng và cách dùng của Griseofulvin 500mg VPC

Uống trước ăn. Điều trị liên tục ít nhất từ 2 - 4 tuần với bệnh nấm da thân, 4 - 6 tuần với
nấm da dầu, 4 - 8 tuần với nấm da chân, 4 - 6 tháng cho đến 1 năm với nấm móng.
- Người lớn: Uống 1 viên/ngày.
- Trẻ em trên 2 tuổi: Uống 10 mg/kg thể trọng/ngày, tối đa 750 mg/ngày.
Hoặc theo sự hướng dẫn của thầy thuốc.

4. Chống chỉ định khi dùng Griseofulvin 500mg VPC

Người bệnh bị rối loạn chuyển hóa porphyrin, suy tế bào gan và những người có tiền sử mẫn cảm với thuốc.

5. Thận trọng khi dùng Griseofulvin 500mg VPC

Griseofulvin có khả năng gây độc nặng. Người bệnh điều trị dài ngày phải kiểm tra trường kỳ chức năng thận, gan và máu. Cần ngừng thuốc nếu có hiện tượng giảm bạch cầu hạt. Một số hiếm trường hợp có thể xảy ra các tác dụng phụ nguy hiểm, thường do dùng liều cao và / hoặc điều trị kéo dài. Vì griseofulvin đôi khi gây phản ứng mẫn cảm với ánh sáng, nên trong thời gian dùng thuốc, người bệnh cần tránh phơi nắng. Phản ứng mẫn cảm với ánh sáng có thể làm nặng thêm bệnh lupus ban đỏ. Thuốc có nguồn gốc từ các loài Penicilium, nêf có khả năng phản ứng chéo với Penicilin.

6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

Không dùng griseofulvin cho người mang thai hoặc dự định mang thai, vì có thể gây quái thai hay sẩy thai.
Người cho con bú: Chưa có số liệu công bố.

7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Thận trọng khi dùng thuốc cho người đang vận hành máy móc hay lái tàu xe, vì thuốc có thể gây chóng mặt, ngủ gà

8. Tác dụng không mong muốn

Thường gặp: Nhức đầu. Biếng ăn, hơi buồn nôn. Nổi mày đay, phát ban do mẫn cảm với ánh sáng, ban đỏ đa dạng, ban dạng mụn nước hoặc dạng sởi.
Ít gặp: Ngủ gà, chóng mặt, mệt mỏi, lú lẫn,
Hiếm gặp: Rối loạn thị giác, viêm dây thần kinh ngoại vi. Viêm miệng, rối loạn vị giác. Vàng mắt hoặc vàng da (thường gặp hơn khi dùng thuốc kéo dài hoặc liều cao). Giảm bạch cầu, giảm bạch cầu hạt.
Xử trí: Phản ứng chung và độc: Nhức đầu rối loạn hệ tuần hoàn trung ương và rối loạn tiều hóa có thể khá nặng phải ngừng thuốc. Phơi nắng (ngay cả trong một thời gian ngắnn) có thể gây phát ban, ngứa, làm đỏ hoặc biến màu da hoặc bỏng nắng nặng. Người bệnh cần phải tránh ánh sáng mặt trời chiếu trực tiếp, mặc quần áo bảo vệ, kể cả đội mũ và đeo kính râm, bôi kem chống nắng. Phản ứng mẫn cảm: Các phản ứng này phần lớn dưới dạng ban ở da, nhưng ít khi nặng và ít gặp. Phải chú ý bất cứ biến chứng nào đe dọa tính mạng như phản ứng quá mẫn cảm (phù mạch, bệnh huyết thanh, phản vệ) hoặc phản ứng độc nặng ở gan. Người bệnh có phản ứng quá mẫn nặng hoặc tổn thương nặng ở gan, thận, tạo máu phải nhập viện và nếu cần, phải theo dõi ở một cơ sở chăm sóc tăng cường kèm giám sát.

9. Tương tác với các thuốc khác

Rượu: Uống đồng thời với thuốc có thể làm cho tim đập nhanh, đỏ bừng và vã mồ hôi. Phenobarbital có thể làm giảm nồng độ griseofulvin trong máu do làm giảm hấp thu griseofulvin và gây cảm ứng enzym cytochrom P4504 microsom gan, do đó tốt nhất là không dùng đồng thời 2 thuốc này. Nếu trường hợp phải dùng đồng thời, thì nên chia liều griseofulvin thành 3 lần/ngày. Nên kiểm tra nồng độ griseofulvin trong máu và nếu cần phải tăng liều. Thuốc chống đông nhóm coumarin: Tác dụng của warfarin bị giảm; có thể cần điều chỉnh liều thuốc chống đông khi điều trị đồng thời vả sau khi ngừng griseofulvin.
Thuốc tránh thai dạng uống: Dùng đồng thời với griseofulvin có thể làm tăng chuyển hóa estrogen trong các thuốc này dẫn đến mất kinh, tăng chảy máu giữa vòng kinh và giảm hiệu quả thuốc tránh thai. Các thuốc khác: Dùng đồng thời griseofulvin và theophylin làm tăng thanh thải theophylin và rút ngắn nữa đời theophylin. Tuy nhiên, tăng độ thanh thải này không rõ ràng ở tất cả người bệnh dùng thuốc đồng thời. Bắt đầu điều trị griseofulvin ở người đang dùng aspirin sẽ gây giảm nồng độ salicylat trong huyết tương. Griseofulvin và cyclosporin dùng đồng thời có thể làm giảm nồng độ cyclosporin trong máu.

10. Dược lý

Griseofulvin ức chế phát triển các nấm da Triehophyton (đặc biệt là T. rubrum, T. tonsurans, nic mentagrophytes, T. verrucosum, T. megninii, T. gallinae và T. schoenleini), Microsporum (như M. audouinii, M. canis, M. gypseum) và Epidermophyton floccosum. Griseofulvin không có tác dụng trên vi khuẩn, các nấm candida, Actinomyces, Aspergillus, Blastomyces, Cryptococcus, Coccidioides, Geotrichum, Histoplasma, Nocardia, Sacccharomyces, Sporotrichum hoặc Malassezia furfur.

11. Quá liều và xử trí quá liều

Không có thuốc giải độc đặc hiệu. Rửa dạ dày kèm bảo vệ đường hô hấp có thể có ích. Không có bằng chứng ủng hộ dùng than hoạt, thuốc tẩy hoặc loại trừ thuốc bằng phương pháp ngoài cơ thể. Điều trị triệu chứng và hỗ trợ.

12. Bảo quản

Để thuốc nơi khô mát, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.

Xem đầy đủ
MUA HÀNG