lcp
A Member of Buymed Group
Giao đến
https://cdn.medigoapp.com/product/c3780b6f53eb4c2289d812259423ea05.jpg
Thumbnail 1
Mẫu mã sản phẩm có thể thay đổi tùy theo lô hàng

Thuốc kháng nấm Pyme Fucan 150mg hộp 1 viên

Sản phẩm cần tư vấn từ dược sĩ
Lưu ý:

Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.

pharmacist
Dược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung

Thông tin sản phẩm

Danh mục

Thuốc kháng nấm

Thuốc cần kê toa

Hoạt chất

Fluconazol

Dạng bào chế

hộp 1 viên

Công dụng

Điều trị viêm màng não do Cryptococcus; điều trị duy trì ngăn ngừa tái phát bệnh do Cryptococcus ở bệnh nhân AIDS. - Nhiễm nấm Candida toàn thân: gồm nhiễm Candida huyết, Candida khu trú và các dạng khác của nhiễm Candida xâm lấn bao gồm nhiễm nấm ở phúc mạc, nội tâm mạc, mắt, đường hô hấp, và đường niệu. - Nhiễm nấm Candida âm đạo cấp và tái phát và phòng ngừa tái phát nhiễm nấm Candida âm đạo. - Các trường hợp nhiễm nấm Candida ở miệng, họng, thực quản, viêm qui đầu. - Bệnh nấm da: nấm da toàn thân, nấm da đùi, nấm móng và trường hợp nhiễm Candida da khác. - Thuốc còn được dùng để phòng các bệnh nhiễm nấm trầm trọng (như nhiễm nấm Coccidioides immitis, Histoplasma…) ở người bệnh nhiễm HIV. - Dự phòng nhiễm nấm ở bệnh nhân bệnh ác tính dễ mắc nhiễm khi điều trị bằng hoá chất và tia xạ.

Thương hiệu

Pymepharco

Nước sản xuất

Việt Nam

Hạn dùng

36 tháng kể từ ngày sản xuất

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng sản phẩm phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế.

Công dụng/Chỉ định

Điều trị viêm màng não do Cryptococcus; điều trị duy trì ngăn ngừa tái phát bệnh do Cryptococcus ở bệnh nhân AIDS. - Nhiễm nấm Candida toàn thân: gồm nhiễm Candida huyết, Candida khu trú và các dạng khác của nhiễm Candida xâm lấn bao gồm nhiễm nấm ở phúc mạc, nội tâm mạc, mắt, đường hô hấp, và đường niệu. - Nhiễm nấm Candida âm đạo cấp và tái phát và phòng ngừa tái phát nhiễm nấm Candida âm đạo. - Các trường hợp nhiễm nấm Candida ở miệng, họng, thực quản, viêm qui đầu. - Bệnh nấm da: nấm da toàn thân, nấm da đùi, nấm móng và trường hợp nhiễm Candida da khác. - Thuốc còn được dùng để phòng các bệnh nhiễm nấm trầm trọng (như nhiễm nấm Coccidioides immitis, Histoplasma…) ở người bệnh nhiễm HIV. - Dự phòng nhiễm nấm ở bệnh nhân bệnh ác tính dễ mắc nhiễm khi điều trị bằng hoá chất và tia xạ.

Liều lượng và cách dùng

Cách dùng Thuốc dùng đường uống Liều dùng Người lớn: – Viêm màng não do Cryptococcus: liều khởi đầu 400 mg/ngày đầu tiên. Sau đó 200 mg/ngày, dùng ít nhất 6- 8 tuần. Trường hợp phòng ngừa tái phát do Cryptococcus: 100 – 200 mg/ngày. – Đối với nhiễm Candida huyết, Candida rải rác và các dạng nhiễm nấm Candida xâm lấn khác, liều thông thường 400 mg vào ngày thứ nhất, sau đó 200 mg mỗi ngày. – Nhiễm nấm Candida âm đạo, viêm quy đầu do Candida: liều duy nhất 150 mg. – Nhiễm nấm Candida hầu họng: 50 – 100 mg/ngày trong 1 – 2 tuần. Để ngăn ngừa tái phát Candida miệng, hầu họng ở bệnh nhân AIDS, sau khi hoàn tất trị liệu ban đầu có thể dùng với liều 150 mg mỗi tuần một lần. – Nhiễm nấm da toàn thân, nấm da đùi, nấm móng: 150 mg/lần/tuần. – Đối với các bệnh nấm sâu, có thể dùng liều 200 – 400 mg/ngày, thời gian điều trị tùy thuộc vào từng người nhưng kéo dài từ 11 – 24 tháng với nhiễm Coccidioides immitis, 3 – 17 tháng đối với Histoplasma. Bệnh nhân suy thận: – Không cần điều chỉnh liều dùng trong trường hợp dùng một liều đơn duy nhất. – Điều trị dài hạn ở bệnh nhân suy thận, nên bắt đầu liều điều trị với liều tấn công 50 – 400 mg. Sau đó, phải điều chỉnh khoảng thời gian giữa 2 liều hoặc liều theo thanh thải creatinine như sau: + Thanh thải creatinine > 50 ml/phút: liều thông thường mỗi 24 giờ. + Thanh thải creatinine 11 – 50 ml/phút: liều thông thường mỗi 48 giờ hoặc nửa liều thông thường mỗi 24 giờ. + Bệnh nhân thẩm phân thường xuyên: một liều thông thường sau mỗi lần thẩm phân. Trẻ em: – Dự phòng: 3 mg/kg/ngày trong nhiễm nấm bề mặt và 6 – 12 mg/kg/ngày trong nhiễm nấm toàn thân. – Trong các trường hợp bệnh dai dẳng có thể cần tới 12mg/kg/24giờ, chia làm 2 lần. Không được dùng quá 600 mg mỗi ngày.

Chống chỉ định

– Bệnh nhân mẫn cảm với thành phần của thuốc, các hợp chất thuộc nhóm azol. – Không dùng đồng thời với terfenadine ở bệnh nhân đang dùng fluconazol. – Phụ nữ mang thai, trừ trường hợp nhiễm nấm trầm trọng đe dọa tính mạng. – Phụ nữ cho con bú.

Thận trọng

- Suy chức năng thận hoặc gan. - Nên ngưng điều trị fluconazol nếu xảy ra các triệu chứng bệnh gan. - Cần theo dõi thận trọng trong khi điều trị fluconazol ở bệnh nhân bị ức chế miễn dịch.

Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú

- Phụ nữ mang thai không được dùng, trừ khi nhiễm nấm trầm trọng đe dọa tính mạng. - Fluconazol qua sữa mẹ với nồng độ tương tự như trong huyết tương, do đó không nên dùng ở phụ nữ cho con bú.

Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc

Fluconazol không ảnh hưởng đến khả năng lái xe va vận hành máy móc.

Tác dụng không mong muốn

Thường gặp: nhức đầu, buồn nôn, nôn, đau bụng, tiêu chảy. Ít gặp: Tăng nhẹ nhất thời transaminase và bilirubin huyết thanh, nổi ban, ngứa. Hiếm gặp: Máu: tăng bạch cầu ưa eosin, thiếu máu, giảm bạch cầu, giầm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu; Gan: tăng cao nồng độ transaminase trong huyết thanh và phải ngừng thuốc; Da: da bị tróc vầy (chủ yếu ở người bệnh AIDS và ung thư), hội chứng Stevens - Johnson. Các triệu chứng khác: sốt, phù, tràn dịch màng phổi, đái ít, hạ huyết áp, hạ kali máu, phản vệ. Thông báo cho thầy thuốc tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Tương tác thuốc

- Dùng đồng thời fluconazol và phenytoin có thể làm tăng nồng độ phenytoin trong huyết tương. - Fluconazol có thể làm kéo dài thời gian bán hủy trong huyết thanh khi dùng đồng thời với các sulfonylurea (chlorpropamide, glibenclamide, glipizide, tolbutamine). - Rifampicin làm giảm độ hấp thu và thời gian bán hủy của fluconazol, do đó khi dùng đồng thời với rifampioin, cần điều chỉnh liều của fluconazol.

Thành phần

Fluconazol 150 mg Tá dược: Lactose monohydrate, Tinh bột tiền gelatin hóa, Magnesi stearat, Colloidal silicon dioxid.

Dược lý

Fluconazol là thuốc đầu tiên của nhóm thuốc tổng hợp triazol chống nấm mới. Fluconazol có tác dụng chống nấm do làm biến đổi màng tế bào, tăng tính thấm màng tế bào, làm thoát các yếu tố thiết yếu và làm giảm nhập các phân tử tiền chất. Fluconazol tác động bằng cách ức chế chọn lọc cytochrom P45014-alpha- demethylase, ngăn chặn tổng hợp ergosterol là sterol chủ yếu ở màng tế bào nấm. Demethyl hóa tế bào ở động vật có vú ít nhạy cảm với khả năng ức chế của Fluconazol. Việc các sterol thông thường bị mất sau đó tương quan với sự tích tụ 14-alpha-methyl sterol trong nấm và có thể đáp ứng khả năng kìm nấm của Fluconazol. Dùng trong điều trị nhiễm nặng các loại nam Candida chuyén biét khác mà không để kháng với Fluconazol, ngoài ra còn dùng trong trường hợp nhiễm Coccidioides immitis, Histoplasma.

Quá liều

Nên điều trị triệu chứng. Fluconazol được đào thải qua nước. Do đó, tăng lợi tiểu áp lực có thể tăng tốc độ đào thải. Thẩm phân lọc máu trong 3h có thể làm giảm hàm lượng huyết tương của Fluconazol xuống khoảng 50%.

Bảo quản

Nơi khô, mát (dưới 30°C). Tránh ánh sáng.

Hạn dùng

36 tháng kể từ ngày sản xuất

Xem thêm
Nhà thuốc uy tín
Giao hàng nhanh chóng
Dược sĩ tư vấn miễn phí

Đánh giá sản phẩm này

(undefined lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

/5.0

Sản phẩm bạn vừa xem

Medigo cam kết
Giao thuốc nhanh
Giao thuốc nhanh
Đơn hàng của bạn sẽ được giao từ nhà thuốc gần nhất
Đáng tin cậy
Đáng tin cậy
Nhà thuốc đạt chuẩn GPP và được Bộ Y Tế cấp phép
Tư vấn nhiệt tình
Tư vấn nhiệt tình
Dược sĩ sẽ luôn có mặt 24/7 để hỗ trợ bạn mọi vấn đề sức khỏe
Phục vụ 24/7
Phục vụ 24/7
Bất kể đêm ngày, chúng tôi luôn giao hàng nhanh chóng và an toàn
TẢI ỨNG DỤNG MEDIGO
Mua thuốc trực tuyến, giao hàng xuyên đêm, Dược sĩ tư vấn 24/7
Tải ngay