lcp
https://cdn.medigoapp.com/product/54708e93227841eea561746589f42aff.jpg
https://cdn.medigoapp.com/product/81612de88a6f40efbac7edd0d6283172.jpg
https://cdn.medigoapp.com/product/af49371652b54383a88f83c01756d8cd.jpg
Thumbnail 1
Thumbnail 2
Thumbnail 3
Mẫu mã sản phẩm có thể thay đổi tùy theo lô hàng
Thuốc kháng nấm TriFungi 100mg hộp 1 vỉ x 4 viên
Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.
pharmacist
Dược sĩ Mai Thị Thanh Huyền
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
Danh mục
Thuốc kháng nấm
Thuốc cần kê toa
Hoạt chất
Itraconazole
Dạng bào chế
hộp 1 vỉ x 4 viên
Công dụng
- Trifungi được chỉ định trong các trường hợp sau: - Nhiễm nấm candida ở miệng – họng, âm hộ – âm đạo. - Lang ben, nhiễm nấm ngoài da như nấm da chân, da ben, da thân, da kẽ tay. - Nấm móng tay, móng chân. - Nhiễm nấm nội tạng do nấm Aspergillus và Candida, nhiễm nấm Cryptococcus, Histoplasma, Sporothrix, Paracoccidioides, Blastomyces. - Điều trị duy trì: Ở người bệnh AIDS để phòng nhiễm nấm tiềm ẩn tái phát. - Đề phòng nhiễm nấm trong thời gian giảm bạch cầu trung tính kéo dài.
Thương hiệu
Pymepharco
Nước sản xuất
Việt Nam
Hạn dùng
36 tháng kể từ ngày sản xuất
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.
Công dụng/Chỉ định
- Trifungi được chỉ định trong các trường hợp sau: - Nhiễm nấm candida ở miệng – họng, âm hộ – âm đạo. - Lang ben, nhiễm nấm ngoài da như nấm da chân, da ben, da thân, da kẽ tay. - Nấm móng tay, móng chân. - Nhiễm nấm nội tạng do nấm Aspergillus và Candida, nhiễm nấm Cryptococcus, Histoplasma, Sporothrix, Paracoccidioides, Blastomyces. - Điều trị duy trì: Ở người bệnh AIDS để phòng nhiễm nấm tiềm ẩn tái phát. - Đề phòng nhiễm nấm trong thời gian giảm bạch cầu trung tính kéo dài.
Liều lượng và cách dùng
Uống thuốc ngay sau khi ăn. - Nhiễm nấm Candida âm hộ – âm đạo: 2 viên x 2 lần/ngày dùng trong 1 ngày: hoặc 2 viên x 1 lần/ngày và dùng trong 3 ngày. - Lang ben: 2 viên x 1 lần/ngày dùng trong 7 ngày. - Nấm ngoài da : 2 viên x 1 lần/ngày dùng trong 7 ngày hoặc 1 viênx 1 lần/ngày dùng trong 15 ngày. - Các vùng sừng hóa cao như ở trường hợp nhiễm nấm ở lòng bàn chân, lòng bàn tay: 2 viên x 2 lần/ngày dùng trong 7 ngày hoặc 1 viên x 1 lần/ngày dùng trong 30 ngày. - Nhiễm Candida ở miệng – họng: 1 viên x 1 lần/ngày dùng trong 15 ngày. - Ở người bệnh AIDS, cấy ghép cơ quan hoặc giảm bạch cầu trung tính : 2 viên x 1 lần/ngày dùng trong 15 ngày. - Nấm móng : uống 2-3 đợt, mỗi đợt 7 ngày, ngày uống 4 viên, sáng 2 viên, chiều 2 viên. Các đợt điều trị luôn cách nhau bởi 3 tuần không dùng thuốc. Hoặc điều trị liên tục 2 viên x 1 lần/ngày dùng trong 3 tháng. - Nhiễm nấm nội tạng: + Nhiễm Aspergillus: 2 viên x 1 lần/ngày, dùng trong 2-5 tháng, nếu bệnh lan tỏa có thể tăng liều 2 viên x 2 lần/ngày. + Nhiễm nấm Candida 1-2 viên x 1 lần/ngày, dùng trong 3 tuần đến 7 tháng. + Nhiễm nấm Cryptococcus ngoài màng não: 2 viên x 1 lần/ngày, dùng trong 2 tháng đến 1 năm. + Viêm màng não do Cryptococcus: 2 viên x 2 lần /ngay. Điều trị duy trì: 2 viên x 1 lần/ngày. + Nhiễm Histoplasma va Blastomyces: 2 viên x 1-2 lần/ngày, thời gian sử dụng trung bình 8 tháng. Điều trị duy trì trong bệnh AIDS: 2 viên/Iần, ngày uống 1 lần. Dự phòng trong bệnh giảm bạch cầu trung tính: 2 viên/lần, ngày uống 1 lần.
Chống chỉ định
- Bệnh nhân quá mẫn với thuốc hay các thành phần của thuốc. - Không nên sử dụng thuốc ở phụ nữ có thai hoặc cho con bú, chỉ sử dụng khi nhiễm nấm nội tạng đe dọa đến tính mạng và khi lợi ích điều trị cao hơn nguy cơ có hại cho thai nhi. - Dùng đồng thời với thuốc: terfenadin, astermizol, cisapride, triazolam và midazolam uống.
Thận trọng
- Tuy khi điều trị ngắn ngày, thuốc không làm rối loạn chức năng gan, nhưng cũng không nên dùng thuốc cho người bệnh có tiền sử bệnh gan hoặc gan đã bị nhiễm độc do các thuốc khác. Khi điều trị dài ngày (trên 30 ngày) phải giám sát định kỳ chức năng gan. - Bệnh nhân suy thận: khả dụng sinh học khi uống thuốc Itraconazol giảm ở bệnh nhân suy thận. Nên kiểm tra nồng độ Itraconazol trong huyết tương và điều chỉnh liều dùng thích hợp. - Trong nhiễm nấm Candida toàn thân nghi do Candida kháng fluconazol thì cũng có thể không nhạy cảm với itraconazol. Do vậy, cần kiểm tra độ nhạy cảm với itraconazol trước khi điều trị.
Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
Phụ nữ có thai: Chỉ dùng thuốc khi thật cần thiết. Phụ nữ cho con bú: Không nên cho con bú khi dùng itraconazol
Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc không ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc. Tuy nhiên, ở một vài trường hợp có thể xảy ra tác dụng phụ chóng mặt, đau đầu. Do đó, khi gặp các triệu chứng trên thì không nên lái xe và vận hành máy móc khi đang sử dụng thuốc.
Tác dụng không mong muốn
Khi điều trị ngắn ngày, tác dụng không mong muốn có thể xảy ra là buồn nôn, đau bụng, nhức đầu và khó tiêu. Khi điều trị dài ngày ở người bệnh đã có bệnh tiềm ẩn và phải dùng nhiều loại thuốc cùng lúc thì tác dụng không mong muốn xảy ra nhiều hơn. Thường gặp: Chóng mặt, đau đầu, buồn nôn, đau bụng, táo bón, rối loạn tiêu hóa. Ít gặp: Các phản ứng dị ứng như ngứa, ngoại ban, nổi mày đay và phù mạch; hội chứng Stevens – Johnson; rối loạn kinh nguyệt; tăng men gan có hồi phục, viêm gan, đặc biệt sau khi điều trị thời gian dài. Ngoài ra còn có nguy cơ giảm kali huyết, phù và rụng lông, tóc, đặc biệt sau khi điều trị thời gian dài trên 1 tháng với Itraconazol. Rất hiếm gặp bệnh thần kinh ngoại vi. Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc. Hướng dẫn cách xử trí ADR: Ðịnh kỳ theo dõi enzym gan, ngừng thuốc nếu thấy bất thường và dấu hiệu viêm gan.
Tương tác thuốc
- Itraconazol là chất ức chế hệ thống enzym cytochrom P450 3A do vậy tránh dùng đồng thời itraconazol với các thuốc được chuyển hóa bởi hệ thống enzym này vì nồng độ các thuốc này trong huyết tương có thể tăng dẫn đến tăng và kéo dài tác dụng điều trị và cả tác dụng không mong muốn. - Terfenadin, astemisol, cisaprid có thể tăng nồng độ trong huyết tương nếu uống cùng với itraconazol, dễ dẫn đến loạn nhịp tim có thể chết người. Chống chỉ định phối hợp này. - Diazepam, midazolam, triazolam uống được chống chỉ định dùng cùng itraconazol. Nếu midazolam được tiêm tĩnh mạch trong tiền mê để phẫu thuật thì phải theo dõi thật cẩn thận vì tác dụng an thần có thể kéo dài. Itraconazol dùng cùng với warfarin làm tăng tác dụng chống đông của chất này. Cần theo dõi thời gian prothrombin ở người bệnh để giảm liều warfarin nếu cần. - Với các thuốc chẹn calci, có thể gặp phù, ù tai. Cần phải giảm liều nếu cần. - Với các thuốc hạ cholesterol nhóm ức chế HMG – CoA reductase như lovastatin, atorvastatin, simvastatin, pravastatin…, itraconazol có thể làm tăng nồng độ các thuốc này trong máu. Ðể giảm nguy cơ viêm cơ hoặc bệnh cơ, có thể tạm ngừng các thuốc này nếu cần phải điều trị nấm toàn thân. - Digoxin, dùng cùng với itraconazol, nồng độ trong huyết tương sẽ tăng. Phải theo dõi để điều chỉnh liều. - Hạ đường huyết nặng đã xảy ra khi dùng các thuốc uống chống đái tháo đường kèm với các thuốc chống nấm azol. Vì vậy cần theo dõi chặt chẽ nồng độ đường trong máu để điều chỉnh liều các thuốc uống chống đái tháo đường. - Itraconazol cần môi trường acid dịch vị để được hấp thu tốt. Vì vậy nếu uống cùng các kháng acid, hoặc các chất kháng H2 (như cimetidin, ranitidin) hoặc omeprazol, sucralfat, khả dụng sinh học của itraconazol sẽ bị giảm đáng kể, làm mất tác dụng điều trị chống nấm. Vì vậy không nên dùng đồng thời hoặc phải thay itraconazol bằng fluconazol hay amphotericin B. - Các thuốc cảm ứng enzym thí dụ rifampicin, isoniazid, phenobarbital, phenytoin làm giảm nồng độ của itraconazol trong huyết tương. Do đó nên thay thuốc chống nấm khác nếu xét thấy điều trị bằng isoniazid hoặc rifampicin là cần thiết.
Thành phần
Mỗi viên nang cứng chứa ltraconazol 100mg (dưới dạng vị hạt chứa Itraconazol 22%) Thành phần tá dược vi hạt: Sugar spheres (20#25), HPMC 5 CPS, Eudragit E 100, PEG 20000.
Dược lý
Itraconazol là một chất triazol tổng hợp chống nấm có tác dụng tốt hơn ketoconazol đối với một số nấm, đặc biệt đối với Aspergillus spp. Nó cũng có tác dụng chống lại Coccidioides, Cryptococcus, Candida, Histoplasma, Blastomyces và Sporotrichosis spp. Itraconazol ức chế các enzym phụ thuộc cytochrom P450 của nấm, do đó làm ức chế sinh tổng hợp ergosterol, gây rối loạn chức năng màng và enzym liên kết màng, ảnh hưởng đến sự sống và phát triển của tế bào nấm.
Quá liều
Hiện chưa có nhiều dữ liệu về các trường hợp quá liều. Trong trường hợp sử dụng quá liều cần điều trị triệu chứng và dùng các biện pháp hỗ trợ, rửa dạ dày nếu cần thiết. Không có thuốc giải độc đặc hiệu.
Bảo quản
Nơi khô, mát (dưới 30°C), Tránh ánh sáng.
Hạn dùng
36 tháng kể từ ngày sản xuất
Xem thêm
Nhà thuốc uy tín
Giao hàng nhanh chóng
Dược sĩ tư vấn miễn phí

Đánh giá sản phẩm này

(undefined lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

/5.0

Sản phẩm bạn vừa xem
Medigo cam kết
Giao thuốc nhanh
Giao thuốc nhanh
Đơn hàng của bạn sẽ được giao từ nhà thuốc gần nhất
Đáng tin cậy
Đáng tin cậy
Nhà thuốc đạt chuẩn GPP và được Bộ Y Tế cấp phép
Tư vấn nhiệt tình
Tư vấn nhiệt tình
Dược sĩ sẽ luôn có mặt 24/7 để hỗ trợ bạn mọi vấn đề sức khỏe
Phục vụ 24/7
Phục vụ 24/7
Bất kể đêm ngày, chúng tôi luôn giao hàng nhanh chóng và an toàn
TẢI ỨNG DỤNG MEDIGO
Mua thuốc trực tuyến, giao hàng xuyên đêm, Dược sĩ tư vấn 24/7
Tải ngay
A Member of Buymed Group
© 2019 - 2023 Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Medigo Software Số ĐKKD 0315807012 do Sở KH và ĐT TP Hồ Chí Minh cấp ngày 23/07/2019
Địa chỉ:
Y1 Hồng Lĩnh, Phường 15, Quận 10, TPHCM
Hotline: 1800 2247
Đại diện pháp luật: Lê Hữu Hà