- Công dụng/Chỉ định
- - Sốc phản vệ, hen suyễn, phản ứng quá mẫn nghiêm trọng.
- Viêm khớp dạng thấp, viêm khớp mãn tính ở trẻ vị thành niên, đau đa cơ do thấp khớp.
- Bệnh lupus ban đỏ hệ thống, viêm da cơ, bệnh mô liên kết hỗn hợp (trừ bệnh xơ cứng toàn thân), viêm đa động mạch nút, bệnh u hạt.
- Bệnh Pemphigus, bệnh da bọng nước tự miễn, viêm da mủ hoại thư.
- Hội chứng thận hư, viêm thận kẽ cấp tính.
- Viêm thấp tim.
- Viêm loét đại tràng, bệnh Crohn.
- Viêm màng bồ đào, viêm dây thần kinh thị giác.
- Thiếu máu tán huyết tự miễn, xuất huyết giảm tiểu cầu tự phát.
- Bệnh bạch cầu cấp tính và bệnh bạch cầu tăng lympho, ung thư hạch ác tính, u đa tủy.
- Ức chế miễn dịch trong cấy ghép.
- Liều lượng và cách dùng
- - Liều lượng cấp tính trong trường hợp cần thiết có thể dùng đến 120mg và thông thường vào khoảng từ 3 -18 mg/ngày.
- Cách dùng: Uống nguyên viên với nước và dùng vào sau bữa sáng khoảng từ 8 - 9 giờ, việc ngừng thuốc cần được thực hiện một cách từ từ, tránh dừng đột ngột.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
- Chống chỉ định
- - Nhiễm trùng toàn thân trừ khi áp dụng liệu pháp chống nhiễm trùng cụ thể.
- Quá mẫn với deflazacort hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Bệnh nhân được chủng ngừa virus sống.
- Thận trọng
- - Bệnh tim, nhồi máu cơ tim gần đây hoặc suy tim sung huyết, tăng huyết áp, rối loạn huyết khối tắc mạch.
- Viêm dạ dày hoặc viêm thực quản, viêm túi thừa đại tràng, viêm loét đại tràng nếu có khả năng xảy ra thủng, áp xe hoặc nhiễm trùng sinh mủ, nối ruột gần đây, loét dạ dày tá tràng hoạt động hoặc tiềm ẩn.
- Đái tháo đường hoặc tiền sử gia đình bị đái tháo đường, loãng xương, nhược cơ, suy thận.
- Cảm xúc không ổn định hoặc có khuynh hướng loạn thần, động kinh.
- Bệnh cơ do corticosteroid trước đây.
- Suy gan, xơ gan, suy giáp và suy thận.
- Herpes simplex ở mắt vì có thể bị thủng giác mạc.
- Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
- Phụ nữ có thai:
- Deflazacort chỉ nên dùng cho phụ nữ có thai khi thật cần thiết và lợi ích của việc điều trị lớn hơn nguy cơ trên thai nhi.
- Cần theo dõi kỹ trẻ sơ sinh nếu mẹ được điều trị với corticosteroid để kịp thời phát hiện suy tuyến thượng thận nếu có.
Phụ nữ cho con bú:
- Deflazacort chỉ nên dùng cho phụ nữ cho con bú khi thật cần thiết và lợi ích của việc điều trị lớn hơn nguy cơ trên trẻ bú mẹ.
- Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
- - Chóng mặt là một tác dụng không mong muốn có thể xảy ra sau khi điều trị bằng deflazacort. Nếu bị ảnh hưởng, bệnh nhân không nên lái xe hoặc vận hành máy móc.
- Tác dụng không mong muốn
- Thường gặp:
- Triệu chứng giống Cushing, tăng cân, tăng cảm giác thèm ăn, nhiễm trùng đường hô hấp trên, ho, nhiễm trùng niệu, viêm mũi họng, rậm lông, béo phì vùng bụng, ban đỏ, bứt rứt, đau bụng kinh, khó chịu ở bụng.
Ít gặp:
- Loãng xương, gãy xương đốt sống và xương dài.
- Khó tiêu, loét dạ dày tá tràng, xuất huyết tiêu hóa, buồn nôn.
- Tăng đường huyết, hạ kali máu, phù.
- Nhức đầu, chóng mặt.
- Ức chế trục hạ đồi - tuyến yên - thượng thận, vô kinh.
Không xác định tần suất:
- Kinh nguyệt không đều.
- Nhiễm nấm candida.
- Hưng cảm, ảo tưởng, ảo giác, trầm trọng thêm bệnh tâm thần phân liệt.
- Teo da, giãn mao mạch dưới da.
- Tương tác thuốc
- Tương tác với các thuốc khác:
- Viêm gân và đứt gân là các tác dụng phụ của thuốc. Nguy cơ xảy ra các phản ứng như vậy có thể tăng lên khi dùng đồng thời các quinolon.
- Khuyến cáo tăng liều duy trì của deflazacort nếu dùng đồng thời các thuốc gây cảm ứng men gan, ví dụ như rifampicin, rifabutin, carbamazepine, phenobarbitone, phenytoin, primidone và aminoglutethimide. Đối với các thuốc ức chế men gan, ví dụ như ketoconazole, có thể giảm liều duy trì của deflazacort.
- Ở những bệnh nhân dùng estrogen, liều deflazacort có thể giảm.
- Tác dụng mong muốn của thuốc hạ đường huyết (bao gồm cả insulin), thuốc chống tăng huyết áp và thuốc lợi tiểu bị đối kháng bởi deflazacort và tác dụng hạ kali máu của acetazolamide, thuốc lợi tiểu quai, thuốc lợi tiểu thiazide, thuốc chủ vận beta 2, xanthines và carbenoxolone được tăng cường.
- Hiệu quả của thuốc chống đông coumarin có thể tăng khi điều trị đồng thời với deflazacort.
- Sự thanh thải của salicylat ở thận tăng lên khi dùng deflazacort và việc ngừng sử dụng steroid có thể dẫn đến nhiễm độc salicylat.
- Thuốc kháng axit có thể làm hấp thu deflazacort; cần uống 2 thuốc này cách nhau ít nhất 2 giờ
Tương tác với thực phẩm: Deflazacort có thể gây giữ muối và nước và tăng bài tiết kali. Do đó cần hạn chế muối trong chế độ ăn uống và bổ sung kali. Không dùng thuốc chung với nước ép bưởi chùm.
- Thành phần
- Deflazacort 6mg
Tá dược vừa đủ 1 viên.
- Dược lý
- Dược lực học:
- Deflazacort là một dẫn xuất oxazoline của prednisolone; tiền chất corticosteroid tổng hợp.
- Trong cơ thể, thuốc được chuyển hóa thành chất có hoạt tính liên kết ái lực cao với các thụ thể glucocorticoid ở mô để có tác dụng chống viêm và ức chế miễn dịch mạnh.
Động lực học:
- Hấp thu: Deflazacort là tiền dược; sau khi uống, được hấp thu nhanh chóng và sau đó được thủy phân thành dạng có hoạt tính. Thức ăn giàu chất béo làm giảm tốc độ hấp thu thuốc.
- Phân bố: Thuốc dễ dàng đi qua nhau thai và được phân phối vào sữa, chỉ một phần nhỏ vượt qua hàng rào máu não.
- Chuyển hóa: Deflazacort là một tiền chất được chuyển đổi nhanh chóng thành dạng hoạt động bởi các esterase huyết tương. Chất chuyển hóa có hoạt tính được chuyển hóa tiếp bởi CYP3A4 thành một số chất chuyển hóa không hoạt tính khác.
- Thải trừ: Bài tiết chủ yếu qua thận.
- Quá liều
- -Liên hệ ngay với bác sĩ hoặc đến ngay cơ sở ý tế gần nhất để được hướng dẫn.
- Bảo quản
- Bảo quản nơi thoáng mát, tránh ánh nắng trực tiếp. Để xa tầm tay trẻ em.
- Hạn dùng
- 24 tháng kể từ ngày sản xuất