Thuốc kháng viêm Abidal Becamex lọ 500 viên
lcp
A Member of Buymed Group
Giao đến
https://cdn.medigoapp.com/product/Abidal_c56e6b4cc0.jfif
Thumbnail 1
Mẫu mã sản phẩm có thể thay đổi tùy theo lô hàng

Thuốc kháng viêm Abidal Becamex lọ 500 viên

Sản phẩm cần tư vấn từ dược sĩ
Lưu ý:

Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.

pharmacist
Đã duyệt nội dung

Thông tin sản phẩm

Danh mục

Thuốc giảm đau, kháng viêm

Thuốc cần kê toa

Hoạt chất

dexchlorpheniramine, betamethasone

Dạng bào chế

lọ 500 viên

Công dụng

- Kháng viêm: Viêm khớp, thấp khớp. - Kháng dị ứng: Suyễn, viêm mũi, polyp mũi, hen phế quản. - Bệnh ngoài da: Viêm da, vẩy nến, eczema dị ứng, nổi mề đay. - Bệnh về mắt: Viêm và dị ứng cấp và mãn tính, viêm kết mạc, viêm giác mạc, loét mép giác mạc dị ứng viêm mống mắt. - Viêm mũi dị ứng mùa và quanh năm. Những triệu chứng dị ứng khác như: Mày đay, viêm mũi vận mạch do histamin, viêm kết mạc dị ứng, viêm da tiếp xúc, phù mạch, phù Quincke, dị ứng thức ăn, phản ứng huyết thanh; Côn trùng đốt; ngứa ở người bệnh bị sởi hoặc thủy đậu. Hiện nay, Dexclorpheniramin maleat thường được phối hợp trong một số chế phẩm bán trên thị trường để điều trị triệu chứng ho và cảm lạnh. Tuy nhiên, thuốc không có tác dụng trong điều trị triệu chứng nhiễm virus.

Thương hiệu

Becamex

Nước sản xuất

Việt Nam

Hạn dùng

Xem trên bao bì

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng sản phẩm phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế.

Công dụng/Chỉ định

- Kháng viêm: Viêm khớp, thấp khớp. - Kháng dị ứng: Suyễn, viêm mũi, polyp mũi, hen phế quản. - Bệnh ngoài da: Viêm da, vẩy nến, eczema dị ứng, nổi mề đay. - Bệnh về mắt: Viêm và dị ứng cấp và mãn tính, viêm kết mạc, viêm giác mạc, loét mép giác mạc dị ứng viêm mống mắt. - Viêm mũi dị ứng mùa và quanh năm. Những triệu chứng dị ứng khác như: Mày đay, viêm mũi vận mạch do histamin, viêm kết mạc dị ứng, viêm da tiếp xúc, phù mạch, phù Quincke, dị ứng thức ăn, phản ứng huyết thanh; Côn trùng đốt; ngứa ở người bệnh bị sởi hoặc thủy đậu. Hiện nay, Dexclorpheniramin maleat thường được phối hợp trong một số chế phẩm bán trên thị trường để điều trị triệu chứng ho và cảm lạnh. Tuy nhiên, thuốc không có tác dụng trong điều trị triệu chứng nhiễm virus.

Liều lượng và cách dùng

Theo sự chỉ dẫn của thầy thuốc Liều dùng thay đổi tuỳ theo loại bệnh, mức độ nặng nhẹ và đáp ứng của người bệnh Trẻ còn bú và trẻ nhỏ: Uống 0,05mg Betamethason /kg/ngày, chia làm 3 - 4 lần. Người lớn: Uống từ 1 - 4 viên ngày chia làm 3 hoặc 4 lần. Viêm mũi dị ứng theo mùa: (tác dụng đạt tối đa khi dùng thuốc liên tục và bắt đầu đúng ngay trước mùa có phấn hoa): Người lớn: Bắt đầu uống 4 mg lúc đi ngủ, sau tăng từ từ trong 10 ngày đến 24 mg/ngày, nếu dung nạp được, chia làm 2 lần, cho đến cuối mùa. Trẻ em (2 - 6 tuổi): Uống 1 mg, 4 - 6 giờ một lần, dùng đến 6 mg/ngày; Trẻ em (6 - 12 tuổi): Ban đầu uống 2 mg lúc đi ngủ, sau tăng dần dần trong 10 ngày, lên đến 12 mg/ngày, nếu dung nạp được, chia 1 - 2 lần, dùng cho đến hết mùa. Phản ứng dị ứng cấp: Uống 12 mg, chia 1 - 2 lần. Người cao tuổi: Uống 4 mg, chia 2 lần /ngày; thời gian tác dụng có thể tới 36 giờ hoặc hơn, thậm chí cả khi nồng độ thuốc trong huyết thanh thấp.

Chống chỉ định

Người quá mẫn với các thành phần của thuốc. Loét dạ dày, tá tràng, viêm gan, sơ gan, nhiễm nấm toàn thân. Người cho con bú, trẻ sơ sinh và trẻ đẻ thiếu tháng Người bệnh dùng thuốc ức chế monoamin oxidase (MAO) trong vòng 14 ngày, tính đến thời điểm điều trị bằng clorpheniramin vì tính chất chống tiết acetylcholin của clorpheniramin bị tăng lên bởi các chất ức chế MAO.

Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú

Chống chỉ định cho phụ nữ có thai và cho con bú

Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc

Bệnh nhân nên lưu ý khi thực hiện những hoạt động cần cảnh giác thần kinh như lái xe hay điều khiển các thiết bị, máy móc,…

Tác dụng không mong muốn

- Rối loạn nước - điện giải, suy tim xung huyết, cao huyết áp. - Yếu cơ, lỗng xương, hoại tử vô trùng đầu xương. - Loét dạ dày có thể gây thủng và xuất huyết, viêm tụy. - Chậm lành vết thương, loạn dưỡng da, chấm xuất huyết. - Rối loạn kinh nguyệt, hội chứng Cushing, đục thủy tinh thể dưới bao sau, tăng nhãn áp,…

Tương tác thuốc

* Betamethason: - Dùng đồng thời với phenobarbital, phenytoin, rifampicin hay ephedrin có thể làm tăng chuyển hóa corticoide, và do đó làm giảm tác dụng điều trị. - Nếu dùng đồng thời thuốc với estrogen nên được theo dõi về tác động quá mức của corticoide. - Dùng đồng thời thuốc với các thuốc lợi tiểu làm mất kali có thể dẫn đến hạ kali huyết. Dùng đồng thời thuốc với các glycosid tim có thể làm tăng tác dụng và độc tính trên tim đi kèm với hạ kali huyết. Thuốc cũng có thể làm tăng khả năng mất kali khi dùng chung với amphotericin B. Do đó, cần kiểm tra nồng độ chất điện giải, đặc biệt là kali khi dùng chung với các thuốc kể trên. - Dùng chung thuốc với những thuốc chống đông loại coumarin có thể làm tăng hay giảm tác dụng chống đông. - Làm tăng mức độ trầm trọng của loét dạ dày-ruột khi dùng chung với các thuốc kháng viêm không steroide hay rượu. - Có thể làm giảm nồng độ salicylic trong máu. Nên cẩn thận khi phối hợp với acid acetyl salicylic trong trường hợp giảm prothrombin huyết. - Có thể phải điều chỉnh liều dùng đối với người mắc bệnh tiểu đường. * Dexclorpheniramin maleat: - Thuốc ức chế monoamine oxidase (IMAO) kéo dài và làm tăng tác dụng của các thuốc kháng histamin H1 khi dùng; có thể gây chứng hạ huyết áp trầm trọng. - Dùng đồng thời dexclorpheniramin maleat với rượu, thuốc chống trầm cảm loại tricyclo barbiturat hay những thuốc ức chế hệ thần kinh trung ương có thể làm tăng tác dụng của dexclorpheniramin maleat. Tác dụng của thuốc kháng đông có thể bị ức chế bởi các thuốc kháng histamin.

Thành phần

Betamethason 0,25mg Dexclopheniramin maleat 2mg Tá dược: Lactose, Tinh bột sắn, Mùi dâu, Màu xanh green DST, Magnesi stearat, Talc, PVP K30 vừa đủ 1 viên

Dược lý

Phối hợp hai tác động kháng viêm của betamethason và tác động kháng histamin H1 của dexclorpheniramin maleat. Phối hợp betamethason và dexclorpheniramin maleat cho phép giảm liều corticoide mà vẫn thu được hiệu quả tương tự khi chỉ dùng riêng corticoide đó với liều cao hơn.

Quá liều

- Triệu chứng: hội chứng Cushing, yếu cơ, lỗng xương,...chỉ xảy ra khi điều trị dài ngày. - Xử trí: Tạm ngừng hoặc ngừng hẳn việc dùng thuốc.

Bảo quản

Nơi khô ráo thoáng mát, tránh ánh sáng

Hạn dùng

Xem trên bao bì

Xem thêm
Nhà thuốc uy tín
Giao hàng nhanh chóng
Dược sĩ tư vấn miễn phí

Đánh giá sản phẩm này

(undefined lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

/5.0

Sản phẩm bạn vừa xem

Medigo cam kết

Giao thuốc nhanh

Giao thuốc nhanh

Đơn hàng của bạn sẽ được giao từ nhà thuốc gần nhất
Đáng tin cậy

Đáng tin cậy

Nhà thuốc đạt chuẩn GPP và được Bộ Y Tế cấp phép
Tư vấn nhiệt tình

Tư vấn nhiệt tình

Dược sĩ sẽ luôn có mặt 24/7 để hỗ trợ bạn mọi vấn đề sức khỏe
Phục vụ 24/7

Phục vụ 24/7

Bất kể đêm ngày, chúng tôi luôn giao hàng nhanh chóng và an toàn
TẢI ỨNG DỤNG MEDIGO
Mua thuốc trực tuyến, giao hàng xuyên đêm, Dược sĩ tư vấn 24/7
Tải ngay