Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Alphalysosine Usa - Nic Pharma
Alpha chymotrypsine 4.2mg
2. Công dụng của Alphalysosine Usa - Nic Pharma
Alphalysosine chỉ định điều trị trong các trường hợp sau:
Viêm nhiễm sau phẩu thuật hay sau chấn thương.
Bệnh trĩ nội, trĩ ngoại và sa hậu môn.
Điều trị viêm xoang, polyp mũi, viêm tai giữa, viêm họng.
Dùng phối hợp với kháng sinh trong các trường hợp nhiễm trùng, long đàm trong các bệnh phổi như viêm phế quản, hen phế quản, lao.
Điều trị viêm nha chu, áp xe ổ răng, viêm túi lợi răng khôn, sau khi nhổ răng và sau phẩu thuật răng hàm mặt.
Triệu chứng xuất huyết mắt, đục thủy dịch.
Các trường hợp căng tuyến vú, rách hoặc khâu tầng sinh môn ở sản phụ khoa.
Bệnh đường tiết niệu như viêm bàng quang và viêm mào tinh.
Viêm nhiễm sau phẩu thuật hay sau chấn thương.
Bệnh trĩ nội, trĩ ngoại và sa hậu môn.
Điều trị viêm xoang, polyp mũi, viêm tai giữa, viêm họng.
Dùng phối hợp với kháng sinh trong các trường hợp nhiễm trùng, long đàm trong các bệnh phổi như viêm phế quản, hen phế quản, lao.
Điều trị viêm nha chu, áp xe ổ răng, viêm túi lợi răng khôn, sau khi nhổ răng và sau phẩu thuật răng hàm mặt.
Triệu chứng xuất huyết mắt, đục thủy dịch.
Các trường hợp căng tuyến vú, rách hoặc khâu tầng sinh môn ở sản phụ khoa.
Bệnh đường tiết niệu như viêm bàng quang và viêm mào tinh.
3. Liều lượng và cách dùng của Alphalysosine Usa - Nic Pharma
Cách dùng
Alphalysosine dùng đường uống.
Liều dùng
Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Alphalysosine dùng đường uống.
Liều dùng
Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
4. Chống chỉ định khi dùng Alphalysosine Usa - Nic Pharma
Thuốc Alphalysosine chống chỉ định trong các trường hợp sau:
Có tiền sử mẫn cảm với thành phần của thuốc.
Có tiền sử mẫn cảm với thành phần của thuốc.
5. Thận trọng khi dùng Alphalysosine Usa - Nic Pharma
Alphachymotrypsin nhìn chung được dung nạp tốt và không gây tác dụng phụ đáng kể. Những bệnh nhân không nên điều trị bằng enzym bao gồm những người bị rối loạn đông máu có di truyền gọi là bệnh ưa chảy máu, những người bị rối loạn đông máu không có yếu tố di truyền, những người vừa trải qua hoặc sắp trải qua phẫu thuật, những người dùng liệu pháp trị liệu kháng đông, những người bị dị ứng với các protein, phụ nữ có thai hoặc đang nuôi con bằng sữa mẹ, bệnh nhân bị loét dạ dày.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Chưa có dữ liệu
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Chưa có dữ liệu
8. Tác dụng không mong muốn
Không có bất kỳ tác dụng phụ lâu dài nào do sử dụng alphachymotrypsin ngoại trừ các đối tượng đã nêu trong mục thận trọng.
Nhiều nghiên cứu chỉ ra rằng ở liều thường dùng các enzym không được phát hiện trong máu sau 24 - 48 giờ. Các tác dụng phụ tạm thời có thể thấy (nhưng biến mất khi ngưng điều trị hoặc giảm liều) thay đổi màu sắc, độ rắn và mùi của phân. Một vài trường hợp đặc biệt có thể bị rối loạn tiêu hóa như đầy hơi, nặng bụng, tiêu chảy, táo bón hoặc buồn nôn
Với liều cao, phản ứng dị ứng nhẹ như đỏ da có thể xảy ra
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, bệnh nhân cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Nhiều nghiên cứu chỉ ra rằng ở liều thường dùng các enzym không được phát hiện trong máu sau 24 - 48 giờ. Các tác dụng phụ tạm thời có thể thấy (nhưng biến mất khi ngưng điều trị hoặc giảm liều) thay đổi màu sắc, độ rắn và mùi của phân. Một vài trường hợp đặc biệt có thể bị rối loạn tiêu hóa như đầy hơi, nặng bụng, tiêu chảy, táo bón hoặc buồn nôn
Với liều cao, phản ứng dị ứng nhẹ như đỏ da có thể xảy ra
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, bệnh nhân cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
9. Tương tác với các thuốc khác
Tương tác thuốc có thể ảnh hưởng đến hoạt động của thuốc hoặc gây ra các tác dụng phụ. Bệnh nhân nên báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ danh sách những thuốc và các thực phẩm chức năng bạn đang sử dụng. Không nên dùng hay tăng giảm liều lượng của thuốc mà không có sự hướng dẫn của bác sĩ.
10. Dược lý
Chưa có dữ liệu
11. Quá liều và xử trí quá liều
Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
12. Bảo quản
Để nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C.
Để xa tầm tay trẻ em.
Để xa tầm tay trẻ em.