lcp
https://cdn.medigoapp.com/product/n_12_7d3f7c688f.jpg
Thumbnail 1
Mẫu mã sản phẩm có thể thay đổi tùy theo lô hàng
Thuốc kháng viêm Atimecox 15 inj hộp 2 vỉ x 5 ống x 1,5ml
Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.
pharmacist
Dược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
Thuốc cần kê toa
Dạng bào chế
hộp 2 vỉ x 5 ống x 1,5ml
Công dụng
Atimecox 15 inj được sử dụng cho những trường hợp đang gặp các vấn đề sau: Thoái hóa khớp, viêm khớp dạng thấp. Triệu chứng ngắn hạn bởi cơn viêm đau cấp tính.
Nước sản xuất
Việt Nam
Hạn dùng
Xem thêm trên bao bì sản phẩm
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.
Công dụng/Chỉ định
Atimecox 15 inj được sử dụng cho những trường hợp đang gặp các vấn đề sau: Thoái hóa khớp, viêm khớp dạng thấp. Triệu chứng ngắn hạn bởi cơn viêm đau cấp tính.
Liều lượng và cách dùng
Liều dùng: Viêm khớp dạng thấp, viêm cột sống dính khớp 1 ống 15mg/1 lần/ngày. Khi điều trị lâu dài, nhất là ở người cao tuổi hoặc người có nhiều nguy cơ có tai biến phụ khuyến cáo dùng ½ ống 7,5mg/1 lần/ngày. Không được vượt quá liều 15mg/ngày. Đợt đau cấp của thoái hóa khớp dùng ½ ống 7.5mg/lần/ngày. Khi cần (hoặc không đỡ), có thể tăng tới 1 ống 15mg/lần/ngày. Nếu dùng thuốc tiêm, tiêm bắp 1 ống 15mg/lần/ngày. Không được vượt quá liều 1 ống 15mg/ngày. Đối với người có nguy cơ cao tai biến, liều khởi đầu ½ ống 7,5mg/ngày. Thời gian điều trị 2 – 3 ngày (thời gian này cho phép, nếu cần, chuyển sang đường uống hoặc trực tràng). Người cao tuổi:Liều khuyến cáo ½ ống 7,5mg/ 1 lần/ngày. Suy gan, suy thận: nhẹ và vừa, không cần phải điều chỉnh liều, nếu suy nặng, không dùng. Suy thận chạy thận nhân tạo: liều không được vượt quá ½ ống 7.5mg/ngày. Cách dùng: Thuốc dùng đường tiêm truyền. Bẻ đầu ống theo hình dấu chấm phần cổ ống rồi lấy bơm tiêm hút dung dịch tiêm theo liều lượng đã được chỉ định và tiêm truyền cho bệnh nhân.
Chống chỉ định
Dị ứng với bất kỳ thành phần nào trong công thức thuốc. Loét dạ dày tá tràng tiến triển. Tiền sử dị ứng với Aspirin hoặc các thuốc chống viêm không steroid khác Tiền sử hen phế quản, polyp mũi, phù mạch thần kinh hoặc bị phù Quincke, mày đay sau khi dùng aspirin hoặc các thuốc chống viêm không steroid khác. Chảy máu dạ dày, chảy máu não Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú.
Thận trọng
Các biến cố khối tim mạch. Tăng huyết áp: Các NSAID, bao gồm meloxIcam có thể dẫn đến khởi đầu một cơn tăng huyết áp mới hoặc làm xấu đi tình trạng cao huyết áp đang mắc phải, điều này có thể góp phần vào việc gia tăng bệnh nhân bị cao huyết áp. Huyết áp phải được theo dõi chặt chẽ khi bắt đầu điều trị bằng NSAID và trong suốt quá trình điều trị. Giữ nước và phù nề đã được quan sát thấy trong một vài bệnh nhân sử dụng NSAID. Thận trọng khi sử dụng Mibelcam ở những bệnh nhân bị giữ nước, cao huyết áp hoặc suy tim. Tác động trên đường tiêu hóa, gan, thận. Điều trị với meloxicam thì không được khuyến cáo ở bệnh nhân bị bệnh thận tiến triển. Nếu điều trị bằng meloxicam phải được bắt đầu, bệnh nhân phải được theo dõi chặt chẽ chức năng thận. Phản ứng phản vệ và phản ứng không mong muốn trên da. Người bị hen suyễn. Để sử dụng thuốc có hiệu quả cao cần kết hợp với chế độ ăn uống hợp lý, chế độ sinh hoạt khoa học, tích cực hoạt động thể dục thể thao, một lối sống lành mạnh không chất kích thích,... Chỉ sử dụng sản phẩm khi còn nguyên tem mác và không thay đổi cảm quan, mùi vị của thuốc. Để đạt hiệu quả cao nên dùng đúng và đủ liệu trình, không được quên liều, tăng liều dùng hay sử dụng ngắt quãng. Làm theo đúng hướng dẫn sử dụng, không tự ý tăng liều dùng của thuốc. Không ảnh hưởng đến công việc cần sự tập trung cao như lái xe hay vận hành máy móc.
Tác dụng không mong muốn
Thường gặp: Choáng váng, nhức dầu, Thiếu máu, Rối loạn tiêu hóa, buồn nôn và nôn, đau bụng, táo bón, đây hơi, tiêu chảy, Ngứa, phát ban. Ít gặp: Chóng mặt, ù tai, buồn ngủ, Rồi loạn công thức máu: giảm bạch cầu, giảm tiểu câu, mất bạch câu hạt, Tăng huyết áp, nóng bừng mặt, Tim đập nhanh, Suy tim đã được báo cáo có liên quan tới việc điều trị bằng NSAID, Xuất huyết đường tiêu hóa, loét dạ dày tá tràng, viêm thực quản, viêm miệng, Mày đay, Giữ nước và muối, tăng Kali huyết, rối loạn xét nghiệm chức năng thận. Hiềm gặp: Lú lẫn, Khởi đầu cơn hen suyễn kịch phát ở một vài cá nhân dị ứng với aspirin hoặc các NSAID khác, Viêm gan, Thủng đường tiêu hóa, viêm dạ dày, viêm đại tràng, Hội chứng Steven-Johnson và hoại tử độc biểu bì, phù mạch, phản ứng bóng nước như hồng ban đa dạng, phản ứng nhạy cảm ánh sáng, Suy chức năng thận cấp ở những bệnh nhân có yếu tố nguy cơ.
Tương tác thuốc
Corticosteroid (Glucocorticoid): Thận trọng khi sử dụng đồng thời với các corieasteroid do làm tăng nguy cơ loét và xuất huyết tiêu hóa Các NSAID khác và Acid Acetylsalicylic ≥ 3g/ ngày: Kết hợp với các NSAID khác, bao gôm cả acetylsalicylic ở liều chống viêm (≥ 1g liều đơn hoặc > 3g/ tổng liều một ngày): không khuyến cáo sử dụng Thuốc tan huyết khối và thuốc kháng tiểu cầu: Tăng nguy cơ chảy máu do ức chế chức năng tiểu cầu và gây hại cho niêm mạc đường tiêu hóa Thuốc chống đông hoặc Heparin dùng trong lão khoa hoặc ở liều điều trị: Làm tăng nguy cơ chảy máu, do ức chế chức năng tiểu cầu và gây hại cho niêm mạc đường tiêu hóa. NSAID làm tăng hiệu quả của các chất chống đồng máu như wartarm. Không khuyến cáo sử dụng đồng thời. Trong quá trình điều trị cần theo dõi chặt chẽ chỉ số INR và nên tránh phối hợp Thuốc ức chế chọn lọc serotonin (SSRI): Tăng nguy cơ chảy máu đường tiêu hóa Các thuốc hạ huyết áp khác (beta-bloquer): Làm giảm tác dung hạ huyét áp của các beta-bloquer (do ức chế tổng hợp prostaglandin có tác dộng gian mạch) có thể xảy ra Thuốc lợi tiểu thuốc ức chế men chuyển dạng angiotensin, thuốc đối kháng thụ thể angiotansin II: Các thuốc NSAID làm giảm tác dụng của các thuốc lợi tiểu và thuốc hạ huyết áp. Việc phối hợp các thuốc ức chế men chuyển hoặc đối kháng thụ thể angiotensin II với những thuốc ức chế cyclo-oxygenase ở những bệnh nhân bị suy yếu chức năng thận làm bệnh nặng hơn, có khả năng gây suy thận cấp và thường được hồi phục. Do đó cần phải thận trọng khi phối hợp, đặc biệt ở người lớn tuổi. Bệnh nhân phải được theo dõi chức năng thận sau khi bắt đầu điều trị phối hợp và kiểm tra định kỳ sau đó Lithium: Trong các thử nghiệm lâm sàng, các thuốc chống viêm không steroid làm tăng nồng độ lithium huyết và làm giảm độ thanh thải lithium thận. Bệnh nhân điều bằng lithium cần phải được theo dõi cẩn thận khi bắt đầu dùng, chỉnh liều và ngưng meloxicam Cyclosporin: Các thuốc chống viêm không steroid có thể làm tăng độc tính trên thận của cyclosporin qua tác động trung gian prostaglandin thận. Trong quá trình kết hợp điều trị phải đo chức năng thận. Theo dõi cẩn thận chức năng thận được khuyến cáo, đặc biệt ở người lớn tuổi. Bệnh nhân nên được cung cấp nước đầy đủ và nên được xem xét theo dõi chức năng thận khi bắt đầu điều trị đồng thời và định kỳ sau đó Cholestyramin: Cholestyramnin gắn với meloxicam ở đường tiêu hóa làm giảm hấp thu, tăng thải trừ meloxicam Methotrexat: Các thuốc NSAID có thể làm giảm bài tiết methotrexat qua thận do đó làm tăng nồng độ methotrexat trong huyết tương. Vì lý do này, các bệnh nhân dùng liều cao methotrexat (trên 15mg/tuần), không khuyến cáo sử dụng đồng thời với NSAID. Không có các tương tác dược động học rõ rệt được phát hiện với việc sử dụng đồng thời thuốc kháng acid, cimetidin và digoxine. Dụng cụ tránh thai đặt trong tử cung: Các thuốc chống viêm không steroid đã được báo cáo làm giảm hiệu quả của dụng cụ tránh thai đặt trong tử cung. Báo ngay cho bác sĩ những loại thuốc, thực phẩm chức năng, đồ ăn, nước uống,... bạn đang sử dụng trước khi dùng thuốc để được khuyến cáo và theo dõi trong thời gian dùng thuốc.
Thành phần
Mỗi ống 1,5ml dung dịch Atimecox 15 inj có bảng thành phần như sau: Meloxicam hàm lượng 15mg.
Dược lý
Dược lực học Meloxicam là chất thuộc họ oxicam trong nhóm kháng viêm không steroid (NSAID), có khả năng kháng viêm, giảm đau + hạ sốt. Tính kháng viêm của hoạt chất này mạnh cho tất cả các loại viêm qua cơ chế chung là ức chế sinh tổng hợp chất trung gian gây viêm là các prostaglandin. Ở cơ thể sống (in vivo), tại vị trí viêm Meloxicam ức chế sinh tổng hợp prostaglandin mạnh hơn ở niêm mạc dạ dày hoặc ở thận. Ðặc tính an toàn cải tiến này của hoạt chất là do ức chế chọn lọc đối với COX-2 so với COX-1 nên thuốc có độ an toàn và hiệu quả điều trị cao hơn các NSAID thông thường khác.
Quá liều
Chưa có báo cáo biến chứng quá liều cụ thể nhưng báo ngày cho bác sĩ nếu lỡ dùng quá liều để được theo dõi và xử trí kịp thời.
Bảo quản
Nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh nắng trực tiếp.
Hạn dùng
Xem thêm trên bao bì sản phẩm
Xem thêm
Nhà thuốc uy tín
Giao hàng nhanh chóng
Dược sĩ tư vấn miễn phí

Đánh giá sản phẩm này

(undefined lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

/5.0

Sản phẩm bạn vừa xem
Medigo cam kết
Giao thuốc nhanh
Giao thuốc nhanh
Đơn hàng của bạn sẽ được giao từ nhà thuốc gần nhất
Đáng tin cậy
Đáng tin cậy
Nhà thuốc đạt chuẩn GPP và được Bộ Y Tế cấp phép
Tư vấn nhiệt tình
Tư vấn nhiệt tình
Dược sĩ sẽ luôn có mặt 24/7 để hỗ trợ bạn mọi vấn đề sức khỏe
Phục vụ 24/7
Phục vụ 24/7
Bất kể đêm ngày, chúng tôi luôn giao hàng nhanh chóng và an toàn
TẢI ỨNG DỤNG MEDIGO
Mua thuốc trực tuyến, giao hàng xuyên đêm, Dược sĩ tư vấn 24/7
Tải ngay
A Member of Buymed Group
© 2019 - 2023 Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Medigo Software Số ĐKKD 0315807012 do Sở KH và ĐT TP Hồ Chí Minh cấp ngày 23/07/2019
Địa chỉ:
Y1 Hồng Lĩnh, Phường 15, Quận 10, TPHCM
Hotline: 1800 2247
Đại diện pháp luật: Lê Hữu Hà