- Công dụng/Chỉ định
- Điều trị phù nề sau chấn thương hoặc sau phẫu thuật.
- Liều lượng và cách dùng
- Đường uống: 2 viên x 3 - 4 lần mỗi ngày.
Ngậm dưới lưỡi: 4 - 6 viên mỗi ngày, chia làm nhiều lần (phải để viên nén tan dần dưới lưỡi).
- Chống chỉ định
- Quá mẫn với chymotrypsin hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Thận trọng
- Không dùng chymotrypsin cho người bệnh tăng áp suất dịch kính và có vết thương hở hoặc người bệnh đục nhân mắt bẩm sinh.
- Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
- Chưa có báo cáo về tác động của thuốc khi dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú.
- Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
- Thuốc không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
- Tác dụng không mong muốn
- Hiếm khi xảy ra các phản ứng dị ứng.
- Tương tác thuốc
- Chưa có báo cáo.
- Thành phần
- Hoạt chất: Chymotrypsin 4200 đơn vị USP
Tá dược: Manitol, Pregelatinized starch, Maltodextrin, Natri saccharin, Acid fumaric, Acid stearic, Tinh dầu bạc hà, Magnesi stearat, Silicon dioxyd vừa đủ 1 viên nén.
- Dược lý
- - Chymotrypsin là enzym được điều chế bằng cách hoạt hóa chymotrypsinogen, chiết xuất từ tụy bò.
- Chymotrypsin là enzym thủy phân protein có tác dụng xúc tác chọn lọc đối với các liên kết peptid ở liền kề các acid amin có nhân thơm.
- Chymotrypsin cũng được sử dụng nhằm giảm viêm và phù mô mềm do áp xe và loét, hoặc do chấn thương và nhằm giúp làm lỏng các dịch tiết đường hô hấp trên ở người bệnh hen, viêm phế quản, các bệnh phổi và viêm xoang.
- Quá liều
- Chưa có báo cáo.
- Bảo quản
- Nơi khô, dựới 30°C, tránh ánh sáng.
- Hạn dùng
- 24 tháng kể từ ngày sản xuất.