lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Thuốc kháng viêm dạng men Alpha-CHYMOTRYPSIN (Euvipharm) hộp 2 vỉ x 10 viên

Thuốc kháng viêm dạng men Alpha-CHYMOTRYPSIN (Euvipharm) hộp 2 vỉ x 10 viên

Danh mục:Thuốc kháng viêm
Thuốc cần kê toa:
Hoạt chất:Chymotrypsin
Dạng bào chế:Viên nén
Thương hiệu:Euvipharm
Số đăng ký:VD-16529-12
Nước sản xuất:Việt Nam
Hạn dùng:18 tháng kể từ ngày sản xuất
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất
Lưu ý: Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.
Chọn địa chỉ giao thuốc để xem nhà thuốc gần nhất
Giao đến
icon pharmacy premium

Đánh giá
-/-
Khoảng cách
-
Phản hồi chat
-
Xem sản phẩmNhận tư vấn

Medigo Cam Kết

Giao hàng nhanh chóng
Nhà thuốc uy tín
Dược sĩ tư vấn miễn phí

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của Alpha-CHYMOTRYPSIN (Euvipharm)

Cho 1 viên nén
Chymotrypsin (alpha - chymotrypsin)...................4200 đơn vị USP
(Tương đương 21 microkatal)
Tá dược vđ .............. 1 viên
(Compressible sugar, tinh bột lúa mì , magnesi stearat, tinh dầu bạc hà)

2. Công dụng của Alpha-CHYMOTRYPSIN (Euvipharm)

- Chống phù nề và kháng viêm dạng men: Điều trị các trường hợp phù né sau chấn thương hoặc sau phẫu thuật.
- Giúp làm lỏng các dịch tiết đường hô hấp trên ở người bệnh hen, viêm phế quản, các bệnh phôi và viêm xoang.

3. Liều lượng và cách dùng của Alpha-CHYMOTRYPSIN (Euvipharm)

- Đường uống: uống 2 viên/lần, ngày 3 - 4 lần. Nên uống thuốc với nhiều nước (ít nhất 240 ml) nhằm giúp gia tăng hoạt tinh men.
- Ngậm dưới lưỡi:
+ 4-6 viên chia đều ra trong ngày. Để thuốc tan từ từ dưới lưỡi.

4. Chống chỉ định khi dùng Alpha-CHYMOTRYPSIN (Euvipharm)

- Quá mẫn với chymotrypsin hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.

5. Thận trọng khi dùng Alpha-CHYMOTRYPSIN (Euvipharm)

- Những bệnh nhânkhông nên điều trị các thuốc dạng men bao gồm: người bị rối loạn đông máu di truyền như hemophilia (chứng máu loãng khó đông), rối loạn đông máu, dùng thuốc kháng đông, sắp trải qua phẫu thuật, dị ứng với protein, phụ nữ có thai hoặc cho con bú, loét dạ dày.

6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

- Không nên sử dụng chymotrypsin cho phụ nữ có thai và cho con bú.

7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc

- Ở liều điều trị, thuốc không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.

8. Tác dụng không mong muốn

- Các tác dụng phụ thường,nhẹ và thoáng qua, mất khi ngưng điều trị hoặc giảm liều: thay đổi sắc da, cân nặng, mùi phân. Một vài trường hợp có thể bị rối loạn tiêu hóa như: đầy hơi, nặng bụng, tiêu chảy, táo bón hoặc buôn nôn.
- Với liều cao, phảnứng dị ứng nhẹ như đỏ da có thể xảy ra.
THÔNG BÁO NGAY CHO BÁC SĨ NHỮNG TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN GẶP PHẢI KHI SỬ DỤNG THUỐC.

9. Tương tác với các thuốc khác

- Chymotrypsin thường được dùng phôi hợp với các thuốc dạng men khác để gia tăng hiệu quả điều trị. Thêm vào đó, chế độ ăn cân đối hoặc sử dụng vitamin và bỗ sung muối khoáng được khuyến cáo để gia tăng hoạt tính chymotrypsin.
- Một vài loại hạt như hạt đậu jojoba (ở Bắc Mỹ), đậu nành có chứa nhiều loại protein ức chế hoạt tính chymotrypsin. Tuy nhiên những protein này có thê bị bất hoạt khi đun sôi.
- Không nên sử dụng chymotrypsin với acetylcystein, một thuốc dùng làm tan đàm đường hô hấp. Không nên phối hợp chymotrypsin với thuốc kháng đông vì làm gia tăng hiệu lực của chúng.

10. Dược lý

- Chymotrypsin là enzym thủy phân protein có tác dụng xúc tác chọn lọc đối với các liên kết peptid ở liền kề các acid amin có
nhân thơm.
- Chymotrypsin được sử dụng nhằm giảm viêm và phù mô mềm do áp xe và loét hoặc do chắn thương, và nhằm giúp làm lỏng các dịch tiết đường hô hấp trên ở người bệnh hen, viêm phế quản, các bệnh phối và viêm xoang.

11. Quá liều và xử trí quá liều

- Chưa có báo cáo về sự quá liều.

12. Bảo quản

Bảo quản ở nhiệt độ không quá 25°C, tránh ánh sáng.

Xem đầy đủ
MUA HÀNG