- Công dụng/Chỉ định
- - Dùng trong các trường hợp phù nề, sưng do chấn thương hay phẫu thuật.
- Được dùng phối hợp điều trị trong các bệnh đường hô hấp trên như: viêm phế quản, viêm phổi, viêm xoang và người bị bệnh hen.
- Liều lượng và cách dùng
- - Ngậm dưới lưỡi: 4-6 viên/ngày, chia làm nhiều lần (để thuốc từ từ tan hết dưới lưỡi).
- Hoặc uống: 2 viên/lần, 3-4 lần/ngày.
- Chống chỉ định
- Cơ địa dễ bị dị ứng với Chymotrypsin hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Thận trọng
- - Ngừng điều trị nếu có phản ứng dị ứng
- Thận trọng khi sử dụng cho bệnh nhân có bất thường về đông máu hoặc đang điều trị với thuốc chống đông.
- Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
- Dùng theo chỉ dẫn của thầy thuốc.
- Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
- Được dùng
- Tác dụng không mong muốn
- Trong một vài trường hợp có thể có các biểu hiện dị ứng thuốc gây nổi ban trên da, kích thích niêm mạc miệng (trường hợp ngậm dưới lưỡi), rối loạn tiêu hóa.
Chú ý: Thông báo cho thầy thuốc những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc
- Tương tác thuốc
- Làm tăng tác dụng của thuốc đông máu khi dùng chung.
- Thành phần
- Mỗi viên nén có chứa
Chymotrypsin (tương đương 21 microkatals) 4,2 mg
Tá được. Isomalt, menthol, magnesi stearat, aerosil vừa đủ 1 viên
- Dược lý
- - Chymotrypsin là một enzym thủy phân protein chiết xuất từ tụy bò có tác dụng xúc tác chọn lọc đối với các liên kết peptid ở liền kề các acid amin có nhân thơm. Enzym này được sử dụng nhằm làm lỏng các dịch tiết đường hô hấp trên ở người bị bệnh hen, viêm phế quản, các bệnh phổi và viêm xoang.
- Ngoài ra enzym này còn được sử dụng nhằm làm giảm viêm, phù mô mềm do áp xe, loét hoặc do chấn thương.
- Quá liều
- Chưa có thông tin.
- Bảo quản
- Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 25°C.
- Hạn dùng
- 24 tháng kể từ ngày sản xuất.