lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Thuốc kháng viêm Diclofenac 75mg Mekophar hộp 3 vỉ x 10 viên

Thuốc kháng viêm Diclofenac 75mg Mekophar hộp 3 vỉ x 10 viên

Danh mục:Thuốc giảm đau
Thuốc cần kê toa:
Hoạt chất:Diclofenac
Dạng bào chế:Viên nén bao phim tan trong ruột
Thương hiệu:Mekophar
Số đăng ký:VD-17672-12
Nước sản xuất:Việt Nam
Hạn dùng:3 năm kể từ ngày sản xuất
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất
Lưu ý: Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.
Chọn địa chỉ giao thuốc để xem nhà thuốc gần nhất
Giao đến
icon pharmacy premium

Đánh giá
-/-
Khoảng cách
-
Phản hồi chat
-
Xem sản phẩmNhận tư vấn

Medigo Cam Kết

Giao hàng nhanh chóng
Nhà thuốc uy tín
Dược sĩ tư vấn miễn phí

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của Diclofenac 75mg Mekophar

Diclofenac sodium 75 mg.
Tá dược vừa đủ 1 viên.
(Lactose, Tinh bột sắn, Povidone, Microcrystalline cellulose, Magnesium stearate, Methacrylic acid copolymer, Talc, Polyethylene glycol 6000, Màu Erythrosine lake, Màu Oxide sắt đỏ, Màu Oxide sắt vàng, Ethanol 96%).

2. Công dụng của Diclofenac 75mg Mekophar

- Điều trị dài hạn các triệu chứng trong: thoái hóa khớp, viêm khớp mạn tính, nhất là viêm đa khớp dạng thấp, viêm khớp đốt sống, …
- Điều trị ngắn hạn trong những trường hợp viêm đau cấp tính: ta – mũi – họng, sản phụ.

3. Liều lượng và cách dùng của Diclofenac 75mg Mekophar

Không được bẻ hoặc nhai viên thuốc trước khi uống, tốt nhất là uống trước bữa ăn.
– Theo chỉ định của bác sĩ.
– Liều đề nghị cho người lớn: Viêm và đau cấp: 1 – 2 viên/ngày; nhẹ và duy trì: 1 viên/ngày.

4. Chống chỉ định khi dùng Diclofenac 75mg Mekophar

– Mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc hay thuốc chống viêm không steroid khác.
– Loét dạ dày tiến triển.
– Người bị hen hay co thắt phế quản.
– Suy gan nặng, suy thận nặng, bệnh tim mạch.
– Người đang dùng thuốc chống đông coumarin.
– Người bệnh suy tim ứ máu.
– Người bị bệnh chất tạo keo, người mang kính sát tròng.
– Phụ nữ mang thai.

5. Thận trọng khi dùng Diclofenac 75mg Mekophar

– Bệnh nhân có triệu chứng rối loạn tiêu hóa, tiền sử loét dạ dày, viêm loét kết tràng. Một số trường hợp xảy ra loét hay xuất huyết tiêu hóa trong thời gian điều trị bằng Diclofenac cần phải ngưng thuốc.
– Bệnh nhân rối loạn huyết học, bị hen hay co thắt phế quản, tiền sử mẫn cảm với Aspirin hoặc các thuốc kháng viêm không steroid khác, huyết áp cao, suy chức năng thận, gan, tim, người cao tuổi.
– Cần kiểm tra chức năng gan nếu điều trị kéo dài bằng Diclofenac.
– Cần khám nhãn khoa cho người bệnh bị rối loạn thị giác khi dùng Diclofenac.
– Thận trọng khi sử dụng cho người lái xe hoặc vận hành máy.

6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

Chống chỉ định cho phụ nữ mang thai.
Thận trọng khi dùng cho phụ nữ cho con bú.

7. Tác dụng không mong muốn

Thường gặp: nhức đầu, đau vùng thượng vị, buồn nôn, nôn, tiêu chảy, ù tai, tăng transaminase, ...
Ít gặp: co thắt phế quản ở người bị hen, buồn ngủ, ngủ gật, mày đay, ...
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

8. Tương tác với các thuốc khác

- Diclofenac làm tăng tác dụng phụ lên hệ thần kinh trung ương của kháng sinh nhóm Quinolon, làm tăng nguy cơ tổn thương dạ dày của aspirin, glucocorticoid, gây xuất huyết nặng của thuốc chống đông dùng đường uống và heparin.
- Diclofenac làm tăng nồng độ Lithium, Digoxine trong huyết thanh.

9. Dược lý

Diclofenac là thuốc kháng viêm không steroid, có tác dụng kháng viêm, giảm đau và hạ sốt. Diclofenac ức chế mạnh hoạt tính của cyclooxygenase, làm giảm đáng kể sự tạo thành prostaglandin, prostacyclin và thromboxan là những chất trung gian của quá trình viêm.

10. Quá liều và xử trí quá liều

- Biểu hiện: ngộ độc cấp Diclofenac chủ yếu là các tác dụng phụ nặng hơn.
- Xử trí: gây nôn hoặc rửa dạ dày, có thể dùng than hoạt để giảm hấp thu thuốc ở ống tiêu hóa và chu trình gan ruột.
Nếu trường hợp quá liều xảy ra, đề nghị đến ngay cơ sở y tế gần nhất để nhân viên y tế có phương pháp xử lý.

11. Bảo quản

Nơi khô (độ ẩm ≤ 70%), nhiệt độ ≤ 30°C, tránh ánh sáng.

Xem đầy đủ
MUA HÀNG