lcp
https://cdn.medigoapp.com/product/b76485d3adcb48cd937bb2c76a1dd743.png
Thumbnail 1
Mẫu mã sản phẩm có thể thay đổi tùy theo lô hàng
Thuốc kháng viêm, điều trị Lupus ban đỏ hệ thống PUD - Methylprednisolon 16 hộp 2 vỉ x 10 viên nén
Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.
pharmacist
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
Thuốc cần kê toa
Dạng bào chế
hộp 2 vỉ x 10 viên nén
Công dụng
- Viêm khớp dạng thấp. - Lupus ban đỏ hệ thống, bệnh sarcoid. - Hen phế quản, bệnh viêm loét đại tràng mạn tính. - Điều trị hội chứng thận hư nguyên phát.
Thương hiệu
Phương Đông Pharma
Nước sản xuất
Việt Nam
Hạn dùng
36 tháng kể từ ngày sản xuất
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.
Công dụng/Chỉ định
- Viêm khớp dạng thấp. - Lupus ban đỏ hệ thống, bệnh sarcoid. - Hen phế quản, bệnh viêm loét đại tràng mạn tính. - Điều trị hội chứng thận hư nguyên phát.
Liều lượng và cách dùng
Người lớn: Khởi đầu từ 4 - 48 mg/ngày, dùng liều đơn hoặc chia liều tùy theo bệnh; - Bệnh xơ cứng rải rác: 160 mg/ngày x 1 tuần, tiếp theo 64 mg, 2 ngày 1 lần x 1 tháng. - Viêm khớp dạng thấp: liều bắt đầu 4-6 mg/ngày. Đợt cấp tính, 16-32 mg/ngày, sau đó giảm dần nhanh. - Bệnh thấp nặng: 0,8 mg/kg/ngày chia thành liều nhỏ, sau đó dùng một liều duy nhất hàng ngày. - Cơn hen cấp tính: 32-48 mg/ngày, trong 5 ngày. Khi khỏi cơn cấp, methylprednisolon được giảm dần nhanh. - Viêm loét đại tràng mạn tính: Bệnh nhẹ: thụt giữ 80 mg, đợt cấp nặng: uống 8-24 mg/ngày. - Hội chứng thận hư nguyên phát: bắt đầu 0,8-1,6 mg/kg trong 6 tuần, sau đó giảm liều trong 6-8 tuần. - Thiếu máu tan huyết do miễn dịch: uống 64 mg/ngày, trong 3 ngày, phải điều trị ít nhất trong 6-8 tuần. - Bệnh sarcoid: 0,8 mg/kg/ngày làm thuyên giảm bệnh. Liều duy trì thấp 8 mg/ngày. Trẻ em: - Suy vỏ thượng thận 0,117 mg/kg chia 3 lần. - Các chỉ định khác 0,417 - 1,67 mg/kg chia 3 hoặc 4 lần. Cách sử dụng: Thuốc PUD – Methylprednisolon 16 được dùng bằng đường uống.
Chống chỉ định
Các chuyên gia chống chỉ định thuốc PUD – Methylprednisolon 16 với các trường hợp: - Quá mẫn với methylprednisolon. - Khuẩn nặng (trừ sốc nhiễm khuẩn và lao màng não). - Thương tổn da do virus, nấm hoặc lao. - Đang dùng vaccin virus sống.
Thận trọng
Thận trọng khi sử dụng thuốc PUD – Methylprednisolon 16 với những đối tượng: - Sử dụng thận trọng ở những người bệnh loãng xương, người mới nối thông (ruột, mạch máu), rối loạn tâm thần, loét dạ dày, loét tá tràng, đái tháo đường, tăng huyết áp, suy tim và trẻ đang lớn. - Do nguy cơ có những tác dụng không mong muốn nên phải sử dụng thận trọng corticosteroid toàn thân cho người cao tuổi, với liều thấp nhất và trong thời gian ngắn nhất có thể. - Suy tuyến thượng thận cấp có thể xảy ra khi ngừng thuốc đột ngột sau thời gian dài điều trị hoặc khi có stress. - Khi tiêm trong khớp cần đảm bảo vô trùng tuyệt đối. - Khi dùng liều cao, có thể ảnh hưởng đến tác dụng của tiêm chủng vaccin. - Trẻ em có thể nhạy cảm hơn với sự ức chế tuyến thượng thận khi điều trị thuốc bôi tại chỗ.
Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
Tránh dùng ở phụ nữ có thai & bà mẹ đang cho con bú.
Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Mặc dù có những rối loạn thị giác do một số hiếm phản ứng phụ, khuyến cáo nên cẩn thận ở những bệnh lái xe và sử dụng máy móc.
Tác dụng không mong muốn
Các tác dụng không mong muốn sau đây đã được báo cáo ở bệnh nhân sử dụng thuốc PUD – Methylprednisolon 16: Thường gặp: mất ngủ, thần kinh dễ bị kích động, tăng ngon miệng, khó tiêu, rậm lông, đái tháo đường, đau khớp, đục thủy tinh thể, glocom, chảy máu cam. Ít gặp: chóng mặt, co giật, loạn tâm thần, u giả ở não, nhức đầu, thay đổi tâm trạng, mê sảng, ảo giác, sảng khoái, phù, tăng huyết áp, trứng cá, teo da, thâm tím, tăng sắc tố mô, hội chứng Cushing, loét dạ dày, buồn nôn, nôn, chướng bụng, viêm loét thực quản, viêm tụy, yếu cơ, loãng xương, gãy gương, phản ứng quá mẫn. - Thông báo bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Tương tác thuốc
Một số thuốc khi dùng chung với thuốc PUD – Methylprednisolon 16 có khả năng xảy ra tương tác gây bất lợi là: + Aldesleukin; + Mifepristone; + Các loại thuốc có thể gây chảy máu, xuất huyết như thuốc chống kết tập tiểu cầu clopidogrel, thuốc kháng đông máu như warfarin, dabigatran; + Các loại NSAID như ibuprofen, celecoxib, aspirin… Đối với bệnh nhân đang uống aspirin liều thấp để phòng ngừa nhồi máu cơ tim hoặc đột quỵ (liều khoảng 81-325mg mỗi ngày) thì vẫn tiếp tục dùng trừ khi bác sĩ có hướng dẫn khác.
Thành phần
Methylprednisolon – 16 mg. Tá dược: ( Tinh bột mì, lactose, croscarmellose natri, natri lauryl sulfat, povidone, talc, magnesi stearat) vừa đủ 1 viên.
Dược lý
- Tác dụng lên tiến trình viêm và miễn dịch: Tính chất kháng viêm, ức chế miễn dịch và giảm đau của các glucocorticoid được sử dụng trong hầu hết các chỉ định. Các tính chất này đưa đến các kết quả sau: - Giảm số lượng các tế bào hoạt động miễn dịch gần vị trí viêm; - Giảm sự giãn mạch; - Ổn định màng lysosome; - Ức chế thực bào; - Giảm sản xuất prostaglandin và các tế bào liên quan. Một liều 4,4mg methylprednisolone acetate (4mg methylprednisolone) có tính chất glucocorticoid (kháng viêm) như 20mg hydrocortisone. methylprednisolone có tác dụng mineralocorticoid tối thiểu (200mg methylprednisolone tương đương với 1mg desoxycorticosterone). - Tác dụng trên chuyển hóa carbohydrate và protein: Các glucocorticoid có tác dụng dị hoá protein. Các amino acid được giải phóng được chuyển thành glucose và glycogen ở gan qua tiến trình tân tạo đường. Sự hấp thụ glucose tại các mô ngoại vi giảm có thể dẫn đến tăng đường huyết và glucose niệu đặc biệt trên bệnh nhân có khuynh hướng bị tiểu đường. - Tác dụng trên chuyển hóa chất béo: Các glucocorticoid có tính chất phân giải lipid. Tính chất này ảnh hưởng chủ yếu lên các chi. Glucocorticoid cũng có tác dụng tạo mỡ, biểu hiện rõ ràng ở ngực cổ và đầu. Các tác dụng này dẫn đến sự tái bố trí dự trữ mỡ trong cơ thể. Tính chất dược lý tối đa của các glucocorticoid thể hiện sau khi đạt đến nồng độ đỉnh trong máu, điều này cho thấy rằng hầu hết các tác dụng của thuốc là kết quả của sự biến đổi hoạt động của men hơn là do tác động trực tiếp của thuốc.
Quá liều
Những biểu hiện bất thường khi quá liều cần thông báo cho bác sĩ hoặc người phụ trách y tế. Trong trường hợp quá liều thuốc PUD – Methylprednisolon 16 có các biểu hiện cần phải cấp cứu: Gọi ngay 115 để được hướng dẫn và trợ giúp. Người nhà nên mang theo sổ khám bệnh, tất cả toa thuốc/lọ thuốc đã và đang dùng để các bác sĩ có thể nhanh chóng chẩn đoán và điều trị
Bảo quản
Đọc kỹ hướng dẫn thông tin bảo quản thuốc ghi trên bao bì và tờ hướng dẫn sử dụng thuốc PUD – Methylprednisolon 16. Kiểm tra hạn sử dụng thuốc. Khi không sử dụng thuốc cần thu gom và xử lý theo hướng dẫn của nhà sản xuất hoặc người phụ trách y khoa. Các thuốc thông thường được bảo quản ở ở nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp, dưới 30 độ C, nhiệt độ cao sẽ có thể làm chuyển hóa các thành phần trong thuốc. Để xa tầm tay trẻ em.
Hạn dùng
36 tháng kể từ ngày sản xuất
Xem thêm
Nhà thuốc uy tín
Giao hàng nhanh chóng
Dược sĩ tư vấn miễn phí

Đánh giá sản phẩm này

(undefined lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

/5.0

Sản phẩm bạn vừa xem
Medigo cam kết
Giao thuốc nhanh
Giao thuốc nhanh
Đơn hàng của bạn sẽ được giao từ nhà thuốc gần nhất
Đáng tin cậy
Đáng tin cậy
Nhà thuốc đạt chuẩn GPP và được Bộ Y Tế cấp phép
Tư vấn nhiệt tình
Tư vấn nhiệt tình
Dược sĩ sẽ luôn có mặt 24/7 để hỗ trợ bạn mọi vấn đề sức khỏe
Phục vụ 24/7
Phục vụ 24/7
Bất kể đêm ngày, chúng tôi luôn giao hàng nhanh chóng và an toàn
TẢI ỨNG DỤNG MEDIGO
Mua thuốc trực tuyến, giao hàng xuyên đêm, Dược sĩ tư vấn 24/7
Tải ngay
A Member of Buymed Group
© 2019 - 2023 Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Medigo Software Số ĐKKD 0315807012 do Sở KH và ĐT TP Hồ Chí Minh cấp ngày 23/07/2019
Địa chỉ:
Y1 Hồng Lĩnh, Phường 15, Quận 10, TPHCM
Hotline: 1800 2247
Đại diện pháp luật: Lê Hữu Hà