- Công dụng/Chỉ định
- Phù nề sau chấn thương, phẫu thuật, bỏng.
- Liều lượng và cách dùng
- Liều dùng: Uống (không nhai): 2 viên/lần x 3-4 lần/ngày hoặc ngậm dưới lưỡi: 4-6 viên/ngày.
Cách dùng: Uống hoặc ngậm dưới lưỡi.
- Chống chỉ định
- - Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Giảm alpha-1-antitrypsin (đối tượng có nguy cơ gồm COPD, đặc biệt khí phế thủng; hội chứng thận hư).
- Thận trọng
- Không nên điều trị bằng enzyme ở người bị rối loạn đông máu di truyền (bệnh ưa chảy máu), rối loạn đông máu không có yếu tố di truyền, vừa/sắp phẫu thuật, dùng biện pháp kháng đông, dị ứng protein, loét dạ dày.
- Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
- Phụ nữ có thai và phụ nữ cho con bú.
- Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
- Cần chú ý tới đáp ứng của cơ thể với thuốc trước khi lái xe vận hành máy móc.
- Tác dụng không mong muốn
- - Các tác dụng phụ tạm thời có thể thấy (nhưng biến mất khi ngưng điều trị hoặc giảm liều) thay đổi màu sắc, độ rắn và mùi của phân. Một vài trường hợp đặc biệt có thể bị rối loạn tiêu hóa như đầy hơi, nặng bụng, tiêu chảy, táo bón hoặc buồn nôn.
- Với liều cao, phản ứng dị ứng nhẹ như đỏ da có thể xảy ra.
- Thành phần
- Mỗi viên nén chứa:
Alphachymotrypsin 4,2mg
- Quá liều
- Chưa có tài liệu
- Bảo quản
- Trong bao bì kín, nơi khô, tránh ánh sáng và tránh ẩm. Nhiệt độ không quá 25°C.
- Hạn dùng
- 18 tháng kể từ ngày sản xuất.