Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.
Có
aceclofenac
hộp 3 vỉ x 10 viên
- Điều trị ngắn hạn tình trạng đau sau chấn thương, đau sau phẫu thuật. - Điều trị tình trạng viêm hay sưng nề sau phẫu thuật nha khoa hay chấn thương chỉnh hình, các chứng viêm đau như thống kinh nguyên phát, phong thấp, viêm khớp dạng thấp, viêm khớp thoái hóa, viêm cứng khớp đốt sống.
Ampharco U.S.A
Việt Nam
36 tháng kể từ ngày sản xuất
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng sản phẩm phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế.
- Điều trị ngắn hạn tình trạng đau sau chấn thương, đau sau phẫu thuật. - Điều trị tình trạng viêm hay sưng nề sau phẫu thuật nha khoa hay chấn thương chỉnh hình, các chứng viêm đau như thống kinh nguyên phát, phong thấp, viêm khớp dạng thấp, viêm khớp thoái hóa, viêm cứng khớp đốt sống.
- Liều thường dùng: 100 mg x 2 lần/ngày. - Trẻ em: Chưa có dữ liệu lâm sàng về sử dụng Aceclofenac ở trẻ em, do đó không khuyến cáo sử dụng thuốc này cho trẻ em. - Ở bệnh nhân suy gan liều khởi đầu nên giảm xuống 100 mg/ngày. - Nên uống thuốc trong hoặc sau khi ăn.
- Dị ứng với bất cứ thành phần nào của thuốc. - Co thắt phế quản gây ra do aspirin hoặc các thuốc NSAID khác. - Suy gan nặng hoặc suy thận nặng. - Loét dạ dày - tá tràng. - Phụ nữ có thai (ba tháng cuối thai kỳ).
- Xuất huyết, loét hay thủng đường tiêu hoá có thể xảy ra ở mọi thời điểm trong suốt quá trình điều trị mà có thể có hay không các triệu chứng báo trước hoặc có hay không tiền căn trước đó. - Như với các thuốc NSAID khác, các phản ứng dị ứng bao gồm phản ứng phản vệ hay dạng phản vệ có thể xảy ra dù hiếm gặp mà không cần đã uống thuốc các lần trước đó. - Cũng giống như các thuốc NSAID khác, Aceclofenac có thể che giấu các dấu hiệu nhiễm trùng do tác dụng dược lý của nó.
- Đối với phụ nữ có thai: Chỉ dùng Aceclofenac khi thật cần thiết. Không nên dùng thuốc trong ba tháng cuối thai kỳ (nguy cơ ức chế tử cung co bóp và làm ống động mạch đóng sớm). - Đối với phụ nữ cho con bú: Không có thông tin về sự bài tiết Aceclofenac vào sữa mẹ. Nếu có thể, phụ nữ đang cho con bú nên tránh sử dụng.
Chưa có báo cáo.
- Các tác dụng phụ thường gặp của Aceclofenac là trên đường tiêu hoá như: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, táo bón, đau vùng thượng vị, xuất huyết, đường tiêu hoá. - Các tác dụng phụ khác có thể gặp gồm nhức đầu, lo âu, nổi mẩn, hen suyễn, rối loạn thị giác khi điều trị kéo dài, thiếu máu, giảm bạch cầu, xuất huyết giảm tiểu cầu. Thông báo cho bác sĩ những tác dụng bất lợi gặp phải khi sử dụng thuốc.
Aceclofenac có thể gây ức chế hoạt tính thuốc lợi tiểu, tăng độc tính thận của cyclosporine. Khi dùng cùng lúc Aceclofenac và thuốc trị tiểu đường có thể làm glucose máu tăng hoặc giảm, tuy hiếm gặp. Nếu uống Aceclofenac cùng lúc với các NSAID hoặc corticosteroid thì có thể tăng biến cố bất lợi. Không nên dùng Aceclofenac phối hợp với: - Lithium, Digoxin: Aceclofenac có thể làm tăng nồng độ huyết tương của Lithium hoặc Digoxin. - Kháng sinh nhóm Quinolon: Aceclofenac và các thuốc chống viêm không steroid khác có thể làm tăng tác dụng phụ lên hệ thần kinh trung ương của kháng sinh nhóm quinolon, dẫn đến co giật. - Thuốc chống đông đường uống và Heparin: Nguy cơ gây xuất huyết nặng. - Methotrexat: Aceclofenac làm tăng độc tính của Methotrexat.
Mỗi viên nén bao phim chứa : Aceclofenac: 100 mg Tá dược: Mannitol, Microcrystalline cellulose 101, Hypromellose E6, Croscarmellose sodium, Sucralose, Magnesium stearate, Opadry II white, Ponceau 4R lake, Nước tinh khiêt vừa đủ 1 viên.
Neo-Nidal® có thành phần hoạt chất chính là Aceclofenac, một thuốc kháng viêm không steroid (NSAID) có đặc tính kháng viêm, giảm đau. Aceclofenac ức chế mạnh hoạt tính của cyclo-oxygenase, do đó làm giảm đáng kể sự tạo thành prostaglandin, prostacyclin và thromboxan là những chất trung gian của quá trình viêm.
Ngộ độc cấp Aceclofenac biểu hiện chủ yếu là các tác dụng phụ nặng lên hơn. Biện pháp chung là dùng than hoạt hoặc rửa dạ dày, tiếp theo là điều trị triệu chứng và hỗ trợ. Các biện pháp đặc hiệu như gây lợi tiểu, thẩm phân hay truyền máu hầu như không hữu hiệu trong việc loại bỏ các kháng viêm không steroid vì mức độ gắn kết cao với protein và do sự chuyển hóa rộng rãi của thuốc.
Ở nhiệt độ dưới 30°C. Tránh ánh sáng trực tiếp và nơi ẩm ướt.
36 tháng kể từ ngày sản xuất
/5.0