lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Thuốc kháng viêm Notenxic hộp 10 vỉ x 10 viên

Thuốc kháng viêm Notenxic hộp 10 vỉ x 10 viên

Danh mục:Thuốc kháng viêm
Thuốc cần kê toa:
Hoạt chất:Triamcinolon
Dạng bào chế:Viên nén
Thương hiệu:US Pharma USA
Số đăng ký:VD-28639-17
Nước sản xuất:Việt Nam
Hạn dùng:36 tháng kể từ ngày sản xuất
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất
Lưu ý: Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.
Chọn địa chỉ giao thuốc để xem nhà thuốc gần nhất
Giao đến
icon pharmacy premium

Đánh giá
-/-
Khoảng cách
-
Phản hồi chat
-
Xem sản phẩmNhận tư vấn

Medigo Cam Kết

Giao hàng nhanh chóng
Nhà thuốc uy tín
Dược sĩ tư vấn miễn phí
Dược sĩDược sĩ Quách Thi Hậu
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ
Dược sĩ Quách Thi Hậu
Đã duyệt nội dung

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của Notenxic

Viên nén có chứa:
- Hoạt chất: Triamcinolone 4mg
- Tá dược vừa đủ 01 viên

2. Công dụng của Notenxic

Viêm khớp dạng thấp, viêm xương khớp, viêm bao hoạt dịch, viêm đốt sống do thấp, viêm khớp vảy nến, viêm mõm lồi cầu.
Viêm da cơ toàn thân.
Pemphigus, hội chứng Steven Johnson, vảy nến nặng, phù mạch, sẹo lồi, liken phẳng.
Hội chứng Hamman-Rich.
Phối hợp với lợi tiểu trong suy tim xung huyết, xơ gan báng bụng kéo dài. Phản ứng viêm sau phẫu thuật răng.

3. Liều lượng và cách dùng của Notenxic

Người lớn:
Liều từ 4 – 48 mg/ngày, tùy theo từng loại bệnh, nhưng liều trên 32 mg/ngày rất ít khi được chỉ định. Thí dụ:
Trường hợp do dị ứng:
Dùng liều 8 – 16 mg/ngày có thể kiểm soát được bệnh trong vòng 24 – 48 giờ.
Viêm khớp dạng thấp:
Liều ban đầu: 8 – 16 mg/ngày trong 2 – 7 ngày.
Liều duy trì: 2 – 16 mg/ngày.
Viêm mũi dị ứng nặng theo mùa:
Liều ban đầu: Dùng liều 8 – 12 mg/ngày.
Liều duy trì: 2 – 6 mg/ngày.
Luput ban đỏ rải rác:
Liều ban đầu: 20 – 30 mg/ngày.
Liều duy trì: 3 – 30 mg/ngày.
Trẻ em:
Liều uống: 0,12 mg/kg (hoặc 3,3 mg/m2 diện tích da) uống làm 1 lần hoặc chia thành liều nhỏ.
Trong ung thư (thí dụ như trong bệnh bạch cầu cấp) liều uống ban đầu: Dùng 1 – 2 mg/kg/ngày; sau đó dựa vào đáp ứng của người bệnh để điều chỉnh liều.

4. Chống chỉ định khi dùng Notenxic

Quá mẫn với thành phần thuốc. Nhiễm nấm toàn thân, nhiễm siêu vi hoặc nhiễm lao.
Ban xuất huyết giảm tiểu cầu vô căn (khi tiêm bắp).

5. Thận trọng khi dùng Notenxic

Thận trọng khi có loét dạ dày tiến triển hoặc tiềm ẩn, viêm loét đại tràng, tăng HA, suy tim sung huyết, có nguy cơ huyết khối tắc mạch, viêm tĩnh mạch huyết khối, suy thận, co giật, đái tháo đường, nhược giáp, nhiễm trùng đề kháng thuốc kháng sinh, phụ nữ có thai và cho con bú.

6. Tác dụng không mong muốn

Dùng tại chỗ: Hoại tử xương, thủng gân, teo da, đỏ da sau khi tiêm.
Quá mẫn, đỏ bừng mặt, các phản ứng toàn thân.
Thông báo cho bác sĩ các tác dụng phụ không mong muốn khi sử dụng.

7. Tương tác với các thuốc khác

Tương tác thuốc có thể ảnh hưởng đến hoạt động của thuốc hoặc gây ra các tác dụng phụ. Nên báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ danh sách những thuốc và các thực phẩm chức năng bạn đang sử dụng. Không nên dùng hay tăng giảm liều lượng của thuốc mà không có sự hướng dẫn của bác sĩ.

8. Dược lý

Chưa có dữ liệu.

9. Quá liều và xử trí quá liều

Chưa có dữ liệu.

10. Bảo quản

Để nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C.

Xem đầy đủ
MUA HÀNG