lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Thuốc kháng viêm Prencoid hộp 100 viên

Thuốc kháng viêm Prencoid hộp 100 viên

Danh mục:Tuyến thượng thận (Nhóm corticosteroid)
Thuốc cần kê toa:
Hoạt chất:Prednisolon, Prednisolon
Dạng bào chế:Viên nén
Thương hiệu:Pymepharco
Số đăng ký:VD-19117-13
Nước sản xuất:Việt Nam
Hạn dùng:36 tháng
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất
Lưu ý: Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.
Chọn địa chỉ giao thuốc để xem nhà thuốc gần nhất
Giao đến
icon pharmacy premium

Đánh giá
-/-
Khoảng cách
-
Phản hồi chat
-
Xem sản phẩmNhận tư vấn

Medigo Cam Kết

Giao hàng nhanh chóng
Nhà thuốc uy tín
Dược sĩ tư vấn miễn phí
Dược sĩDược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ
Dược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của Prencoid

* Hoạt chất
Prednisolone 5mg
* Tá dược
Lactose monohydrat, tinh bột ngô, carboxymethylcellulose calci, magnesi stearat, microcrystallin cellulose,
màu đỏ alular, natri starch glycolat và natri lauryl sulfat.

2. Công dụng của Prencoid

Điều trị hen phế quản, bệnh dị ứng, bệnh khớp dạng thấp, bệnh do thắp, bệnh Still, thấp tim, vảy nến, viêm xương khớp, viêm tuỷ xương, viêm khớp do gout, gout cấp và mạn tính và các bệnh lý da do viêm khác.

3. Liều lượng và cách dùng của Prencoid

- Người lớn: 5 - 60 mg/ngày dùng liều đơn hoặc chia nhiều lần.
- Đợt cấp bệnh xơ cứng rãi rác 200 mg/ngày x 1 tuần, sau đó 80 mg cách ngày trong 1 tháng.
- Trẻ em: 500 mcg - 2 g/kg chia 3-4 lần.
- Suy thượng thận 140 mcg/kg chia 3 lần.

4. Chống chỉ định khi dùng Prencoid

- Nhiễm khuẩn nặng, trừ sốc nhiễm khuẩn và lao màng não.
- Đã biết quá mẫn với prednisolon.
- Nhiễm trùng da do virus, nắm hoặc lao.
- Đang dùng vaccin virus sống.

5. Thận trọng khi dùng Prencoid

- Sử dụng thận trọng ở những người bệnh loãng xương, người mớinối thông (ruột, mạch máu), rối loạn tâm thần, loét da
dày, loét tá tràng, đái tháo đường, tăng huyết áp, suy tim và trẻ đang lớn.
- Do nguy cơ có những tác dụng không mong muốn, nên phải sử dụng thận trọng corticosteroid toàn thân cho người cao
tuổi, với liều thấp nhấtvàtrong thời gian ngắn nhất có thể được.
- Suy tuyến thượng thận cấp có thể xảy ra khi ngừng thuốc đột ngột sau thời gian dài điều trị hoặc khi có stress.
- Khi dùng liều cao, có thể ảnh hưởng đến tác dụng của tiêm chủng vaccin.

6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

* Phụ nữ có thai
- Dùng corticosteroid toàn thân dài ngày cho người mẹ có thể dẫn đến sự giảm cân của trẻ sơ sinh. Dùng corticosteroid liều
cao theo đường toàn thân cho người mẹ có thể gây ra nguy cơ nhỏ về giảm sản thượng thậnởtrẻ sơ sinh. Nói chung, sử
dụng corticosteroid ở người mang thai đòi hỏi phải cân nhắc lợi ích có thể đạt được so với những rủi ro có thể xảy ra với mẹ
và con.
- Cần phải sử dụng corticosteroid cho người mang thai bị hen vì hen có nguy hiểm là gây thiếu oxy cho bào thai. Dùng
glucocorticoid trước khi đẻ non còn thúc đẩy sự trưởng thành cho phổi của trẻ, ngăn ngừa hội chứng suy giảm hô hấp.
* Phụ nữ cho con bú
Prednisolon tiết vào sữa mẹ với lượng dưới 1% liều dùng và có thể không có ý nghĩa lâm sàng. Nên cẩn thận khi dùng prednisolon cho người cho con bú.

7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Không ảnh hưởng.

8. Tác dụng không mong muốn

Tỷ lệ các tác dụng không mong muốn có thể dự đoán trước, bao gồm ức chế thượng thận vùng dưới đồi-tuyến yên tương quan với hiệu lực tương đối của thuốc, liều lượng, thời điểm dùng và thời gian điều trị
* Cách xử trí:
- Các báo cáo về độc tính cấp và / hoặc tử vong sau khi dùng quá liều glucocorticoid là rất hiếm. Không có thuốc giải độc cụ thể có sẵn; điều trị hỗ trợ và điều trị triệu chứng. Các chất điện giải trong huyết thanh nên được theo dõi.
- Liều cao toàn thân của corticosteroid do sử dụng mãn tính có liên quan đến các tác dụng phụ như rối loạn tâm thần kinh (rối loạn tâm thần, trầm cảm và ảo giác), rối loạn nhịp tim và hội chứng Cushing.

9. Tương tác với các thuốc khác

- Prednisolon là chất gây cảm ứng enzym cytochrom P450, và là cơ chất cua enzym P450 CYP 3A, do dé thuốc này tác động
đến chuyên hóa của ciclosporin, erythromycin, phenobarbital, phenytoin, carbamazepin, ketoconazol, rifampicin.
- Phenytoin, phenobarbital, rifampicin và các thuốc lợi tiểu giảm kali huyết có thể làm giảm hiệu lực của prednisolon.
- Prednisolon có thẻ gây tăng glucose huyết, do đó cần dùng liều insulin cao hơn.
- Tránh dùng đồng thời prednisolon với thuốc chống viêm không steroid vì có thể gây loét dạ dày.

10. Dược lý

* Dược lực học
- Prednisolon là một glucocorticoid có tác dụng rõ rệt chống viêm, chống dị ứng và ức chế miễn dịch.
- Prednisolon có thể làm giảm hoặc ngăn chặn phản ứng mô đối với quá trình viêm, do đó làm giảm tiến triển của triệu chứng
viêm mà không ảnh hưởng đến các nguyên nhân nguyên phát. Prednisolon ức chế sự tích tụ cùa các tế bào viêm bao gồm
đại thực bào và bạch cầu tại vị trí viêm. Nó cũng ức chế sự phóng thích thực bào và các men thuộc Lysosome, ức chế tổng hợp và/hoặc phóng thích một số chất trung gian hoá học gây viêm.
* Dược động học
- Khả dụng sinh học theo đường uống của prednisolon xấp xỉ 82%. Nồng độ đỉnh huyết tương đạt từ 1 - 2 giờ sau khi dùng
thuốc. Prednisolon liên kết với protein khoảng 90 - 95%. Độ thanh thải của prednisolon là 8,7 +/- 1,6 ml/phút/kg. Thể tích
phân bố của thuốc là 1,5 +/- 0,2 lít/kg.
- Prednisolon được chuyền hóa ở gan và những chất chuyền héa 1a dang este sulfat va glucuronid được bài tiết vào nước
tiểu. Nửa đời của prednisolon xắp xỉ 1,7 - 2,7 gi

11. Quá liều và xử trí quá liều

- Những triệu chứng quá liều gồm biểu hiện hội chứng dạng Cushing, yếu cơ, và loãng xương, chỉ xảy ra khi dùng glucocorticoid dai ngay.
- Trong những trường hợp này cần cân nhắc để có quyết định đúng đắn tạm ngừng hoặc ngừng hẳn việc dùng
glucocorticoid.

12. Bảo quản

Nơi khô, mát (dưới 30°C). Tránh ánh sáng.

Xem đầy đủ
MUA HÀNG