Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của USATRYPSIN
Mỗi viên nén chứa:
Alphachymotrypsin …… 21 mKatals (Tương đương alphachymotrypsin 4,2mg)
Tá dược: Compressible sugar, Peppermint oil, Magnesi stearat vđ 1 viên.
Alphachymotrypsin …… 21 mKatals (Tương đương alphachymotrypsin 4,2mg)
Tá dược: Compressible sugar, Peppermint oil, Magnesi stearat vđ 1 viên.
2. Công dụng của USATRYPSIN
Alphachymotrypsinlà một men kháng viêm. Thuốc được sử dụng để điều trị tình trạng sưng nề sau chấn thương hoặc sau phẫu thuật.
3. Liều lượng và cách dùng của USATRYPSIN
Có thể uống hay ngậm dưới lưỡi.
Uống 2 viên mỗi lần, ngày 3-4 lần.
Ngậm dưới lưỡi 1 viên, ngày 4-6 viên.
Uống 2 viên mỗi lần, ngày 3-4 lần.
Ngậm dưới lưỡi 1 viên, ngày 4-6 viên.
4. Chống chỉ định khi dùng USATRYPSIN
Bệnh nhân mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc.
5. Thận trọng khi dùng USATRYPSIN
Vì khả năng gây mất dịch kính, nên không khuyến cáo dùng chymotrypsin trong phẫu thuật đục thủy tinh thể ở người bệnh dưới 20 tuổi. Không dùng chymotrypsin cho người bệnh tăng áp suất dịch kính và có vết thương hở hoặc người bệnh đục thủy tinh thể bẩm sinh.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Chưa có dữ liệu đầy đủ về sử dụng chymotrypsin cho phụ nữ có thai và cho con bú. Do đó thận trọng khi sử dụng thuốc cho các đối tượng này.
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Chưa có dữ liệu về tác dụng của thuốc trên khả năng lái xe và vận hành máy móc. Do đó thận trọng khi sử dụng thuốc cho các đối tượng này.
8. Tác dụng không mong muốn
Tác dụng không mong muốn thường gặp nhất của chymotrypsin là tăng nhất thời nhãn áp do các mảnh vụn dây chằng bị tiêu hủy làm tắc mạng bó dây. Dùng trong nhãn khoa, có thể gặp phù giác mạc, viêm nhẹ màng bồ đào
Chymotrypsin có tính kháng nguyên, nên sau khi tiêm bắp, đôi khi có các phản ứng dị ứng nặng.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Nếu nghi bị dị ứng, cần thử phản ứng trước khi tiêm chymotrypsin.
Chymotrypsin có tính kháng nguyên, nên sau khi tiêm bắp, đôi khi có các phản ứng dị ứng nặng.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Nếu nghi bị dị ứng, cần thử phản ứng trước khi tiêm chymotrypsin.
9. Tương tác với các thuốc khác
Vui lòng xem thêm các thông tin về thuốc trong tờ hướng dẫn sử dụng thuốc đính kèm sản phẩm.
10. Dược lý
Chymotrypsin là một enzym phân giải protein, được điều chế bằng cách hoạt hóa chymotrypsinogen chiết xuất từ tụy bò. Chymotrypsin đặc biệt cắt các liên kết chuỗi các acid amin thơm (phenylalanin, tyrosin, tryptophan, methionin, norleucin và norvaline), nên đã phân giải các sợi của dây chằng (Zin) treo thủy tinh thể, mà không gây tác hại nặng đến các cấu trúc khác của mắt. Chymotrypsin đã từng được dùng trong phẫu thuật lấy đục thủy tinh thể trong bao ở lứa tuổi từ 20 - 60 tuổi, nhưng hiện nay ít làm vì nhiều biến chứng và có kỹ thuật hiện đại và dụng cụ tinh xảo hơn (cách làm: Lấy đục thủy tinh thể ngoài bao, nhũ tương hóa thủy tinh thể bằng sóng siêu âm và hút. Dung dịch enzym 1 : 5000 thường có tác dụng trong vòng 2 phút, dung dịch 1 : 10 000 khoảng 4 phút).
Chymotrypsin cũng đã được sử dụng để điều trị phù nề do viêm, sau chấn thương, sau phẫu thuật. Thuốc ít có chứng cứ tác dụng chống viêm trong các viêm khác (viêm đường hô hấp, xoang …).
Chymotrypsin cũng đã được sử dụng để điều trị phù nề do viêm, sau chấn thương, sau phẫu thuật. Thuốc ít có chứng cứ tác dụng chống viêm trong các viêm khác (viêm đường hô hấp, xoang …).
11. Quá liều và xử trí quá liều
Ở chuột nhắt, chuột cống, thỏ và chó; LD50 = 24 000 - 85 000 đv/kg. Gây chảy máu ở nhiều cơ quan. Ở người chưa thấy báo cáo. Có thể gây sốc phản vệ.
12. Bảo quản
Bảo quản nơi thoáng mát, tránh ánh nắng trực tiếp. Để xa tầm tay trẻ em.