lcp
https://cdn.medigoapp.com/product/20220707_164533_082248_Acyacy_800_max_1800x1800_817d24bc11.jpg
Thumbnail 1
Mẫu mã sản phẩm có thể thay đổi tùy theo lô hàng
Thuốc kháng virus AcyAcy 800mg hộp 20 viên nén
Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.
pharmacist
Dược sĩ Nguyễn Lâm Ngọc Tiên
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
Danh mục
Thuốc kháng virus
Thuốc cần kê toa
Dạng bào chế
hộp 20 viên nén
Công dụng
– Điều trị nhiễm Herpes simplex trên da và màng nhầy bao gồm nhiễm Herpes sinh dục khởi phát và tái phát. – Ngăn ngừa tái phát Herpes simplex ở bệnh nhân có khả năng miễn dịch bình thường. – Phòng ngừa nhiễm Herpes simplex ở bệnh nhân suy giảm miễn dịch. – Điều trị nhiễm Varicella (bệnh thủy đậu) và nhlàm Herpes zoster (bệnh zona).
Thương hiệu
Mediplantex
Nước sản xuất
Việt Nam
Hạn dùng
Xem trên bao bì sản phẩm.
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.
Công dụng/Chỉ định
– Điều trị nhiễm Herpes simplex trên da và màng nhầy bao gồm nhiễm Herpes sinh dục khởi phát và tái phát. – Ngăn ngừa tái phát Herpes simplex ở bệnh nhân có khả năng miễn dịch bình thường. – Phòng ngừa nhiễm Herpes simplex ở bệnh nhân suy giảm miễn dịch. – Điều trị nhiễm Varicella (bệnh thủy đậu) và nhlàm Herpes zoster (bệnh zona).
Liều lượng và cách dùng
Thuốc Acyacy 800 bào chế ở dạng viên nén, dùng bằng đường uống. Thuốc nên uống cùng với nước ấm hoặc nước lọc. Đối với người bệnh suy thận: Liều uống trong 1 lần như đối với người bình thường nhưng khoảng cách uống trong ngày phụ thuộc vào độ thanh thải creatinin: Độ thanh thải creatinin 10 - 25ml/phút, uống thuốc mỗi 8 giờ. Độ thanh thải creatinin dưới 10ml/phút, uống thuốc mỗi 12 giờ. Dưới đây là liều dùng khuyến cáo của thuốc Acyacy 800: Liều dùng đối với người lớn: Điều trị bệnh thủy đậu: Dùng liều 1 viên/lần, 4-5 lần mỗi ngày, dùng liên tục trong 5-7 ngày. Điều trị bệnh zona: Dùng liều 1 viên/lần, 4-5 lần mỗi ngày, dùng liên tục trong 7-10 ngày. Điều trị Herpes zoster: Dùng liều 1 viên/lần, 5 lần mỗi ngày, dùng liên tục trong 7 – 10 ngày. Điều trị Herpes simplex khởi phát, bao gồm Herpes sinh dục: Dùng với liều 1⁄4 viên/lần, 5 lần mỗi ngày (thường mỗi 4 giờ khi thức giấc), dùng liên tục trong 5-10 ngày. Ngăn ngừa tái phát Herpes simplex ở bệnh nhân có khả năng miễn dịch bình thường: Dùng liều 1 viên chia làm 2 đến 4 lần mỗi ngày. Phòng bệnh Herpes simplex ở bệnh nhân giảm miễn dịch: dùng liều 1⁄4 cho tới 1⁄2 viên, 4 lần mỗi ngày. Liều dùng đối với trẻ em: Điều trị thủy đậu: Trẻ trên 6 tuổi: dùng liều 1 viên, chia 4 lần mỗi ngày. Trẻ từ 2-5 tuổi: dùng liều 1⁄2 viên, chia 4 lần mỗi ngày. Trẻ dưới 2 tuổi: dùng liều 1⁄4 viên, chia 4 lần mỗi ngày. Điều trị nhiễm Herpes simplex và phòng ngừa nhiễm Herpes simplex ở bệnh nhân suy giảm miễn dịch: Trẻ trên 2 tuổi: liều dùng như người lớn. Trẻ dưới 2 tuổi: dùng với liều bằng nửa liều của người lớn.
Chống chỉ định
Acyclovir chống chỉ định với những bệnh nhân mẫn cảm với acyclovir và valacyclovir.
Thận trọng
– Acyclovir được đào thải qua thận, do đó phải điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận. Bệnh nhân lớn tuổi thường suy giảm chức năng thận và do đó cần điều chỉnh liều cho nhóm bệnh nhân này. – Cả bệnh nhân lớn tuổi và bệnh nhân suy thận đều tăng nguy cơ tác dụng phụ gây độc thần kinh và nên theo dõi cẩn thận các biểu hiện của tác dụng phụ. Các phản ứng này nhìn chung đều phục hồi khi ngưng điều trị.
Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
Phụ nữ có thai – Không có những nghiên cứu đầy đủ và có kiểm soát trên phụ nữ có thai. Acyclovir nên được dùng cho phụ nữ mang thai khi lợi ích điều trị lớn hơn so với nguy cơ cho thai nhi. Phụ nữ cho con bú – Acyclovir nên dùng thận trọng cho phụ nữ cho con bú và chỉ dùng khi được chỉ định.
Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Chưa có nghiên cứu tác động của acyclovir tới khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Tác dụng không mong muốn
– Suy thận có thể liên quan tới việc sử dụng acyclovir ở một số bệnh nhân; tác dụng này thường thuận nghịch và được báo cáo là do đáp ứng với quá trình hydrat hóa và/hoặc giảm liều hay ngưng thuốc, nhưng có thể tiến triển đến suy thận cấp. – Tác dụng phụ thường xảy ra sau khi dùng đường toàn thân bao gồm tăng bilirubin trong huyết thanh và enzym gan, thay đổi huyết học, ban da (bao gồm hồng ban đa dạng, hội chứng Stevens-Johnson và hoại tử biểu bì độc tính). sốt, đau đầu, choáng váng và ảnh hưởng đến tiêu hóa như buồn nôn, nôn và tiêu chảy. Quá mẫn đã được báo cáo. Viêm gan và vàng da hiếm khi được báo cáo.
Tương tác thuốc
– Dùng đồng thời zidovudin và acyclovir có thể gây trạng thái ngu lịm và lơ mơ. – Probonucid ức chế cạnh tranh đào thải acyclovir qua ống thận, làm tăng thời gian bản thải (tới 40%), giảm thải trừ qua nước tiêu và độ thanh thải qua thận của acyclovir. – Amphotericin B và ketoconazol làm tăng hiệu lực chống virus của acyclovir.
Thành phần
Mỗi viên nên chứa: Acyclovir ……….800 mg Tá dược vừa đủ 1 viên (Microcrystallin cellulose, tinh bột natri glycolat, copovidon, colloidal silica khan, magnesi stearat)
Dược lý
– Acyclovir là một dẫn chất purin nucleosid tổng hợp với hoạt tính ức chế in vitro và in vivo virus Herpes simplex typ 1 (HSV-1). typ 2 (HSV-2) và virus Varicella-zoster(VZV). – Hoạt tính ức chế của acyclovit chọn lọc cao do ái lực của nỏ đối với enzym thynidin kinase (TK) được mã hỏa bởi HSV và V2. Enzym này biến đổi a o thành aCyclovir monophosphat, một dân chất nucleotid, Monophosphat được biến đổi thành diphosphat bởi guanylat kinase tế bào và thành triphosphat bởi một số enzym tế bào. In vitro, aCyclovir triphosphat lam dùng sự sao chép DNA của virus Herpes. Quá trình này xảy ra theo 3 đường: 1) Ức chế cạnh tranh với DNA polymerase của virus. 2) Gắn kết và kết thúc chuỗi DNA của virus. 3) Bất hoạt DNA polymerase của virus. – Hoạt tính kháng HSV của acyclovir tốt hơn kháng VZ do quá trình phosphoryl hóa của nó hiệu quả hơn bởi enzym TK của virus.
Quá liều
– Triệu chứng: Có kết tủa acyclovir trong ống thận khi nồng độ trong ống thận vượt qua độ hòa tan 2,5 mg/ ml. Triệu chứng bao gồm: creatinin huyết thanh cao, suy thận, trang thải kích thích, bồn chồn, run, co giật, đánh trống ngực, tăng huyết áp, khó tiêu tiện. – Điều trị: Trong trường hợp suy thận cấp và Vô niệu, bệnh nhân nên được thẩm tách màu cho đến khi chức năng thận phục hồi. Ngừng thuốc. Cho truyền nước và điện giải.
Bảo quản
Trong bao bì kín, nơi khô, tránh ánh sáng. Nhiệt độ không quá 30°C.
Hạn dùng
Xem trên bao bì sản phẩm.
Xem thêm
Nhà thuốc uy tín
Giao hàng nhanh chóng
Dược sĩ tư vấn miễn phí

Đánh giá sản phẩm này

(undefined lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

/5.0

Sản phẩm bạn vừa xem
Medigo cam kết
Giao thuốc nhanh
Giao thuốc nhanh
Đơn hàng của bạn sẽ được giao từ nhà thuốc gần nhất
Đáng tin cậy
Đáng tin cậy
Nhà thuốc đạt chuẩn GPP và được Bộ Y Tế cấp phép
Tư vấn nhiệt tình
Tư vấn nhiệt tình
Dược sĩ sẽ luôn có mặt 24/7 để hỗ trợ bạn mọi vấn đề sức khỏe
Phục vụ 24/7
Phục vụ 24/7
Bất kể đêm ngày, chúng tôi luôn giao hàng nhanh chóng và an toàn
TẢI ỨNG DỤNG MEDIGO
Mua thuốc trực tuyến, giao hàng xuyên đêm, Dược sĩ tư vấn 24/7
Tải ngay
A Member of Buymed Group
© 2019 - 2023 Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Medigo Software Số ĐKKD 0315807012 do Sở KH và ĐT TP Hồ Chí Minh cấp ngày 23/07/2019
Địa chỉ:
Y1 Hồng Lĩnh, Phường 15, Quận 10, TPHCM
Hotline: 1800 2247
Đại diện pháp luật: Lê Hữu Hà