lcp
A Member of Buymed Group
Giao đến
https://cdn.medigoapp.com/product/f78faadc383e4e959b3b6185080a86d1.jpg
https://cdn.medigoapp.com/product/1b49b107df444843a87f1e671910e7e2.jpg
Thumbnail 1
Thumbnail 2
Mẫu mã sản phẩm có thể thay đổi tùy theo lô hàng

Thuốc kháng virus Acyclovir Stella 400mg hộp 35 viên

Sản phẩm cần tư vấn từ dược sĩ
Lưu ý:

Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.

pharmacist
Đã duyệt nội dung

Thông tin sản phẩm

Danh mục

Thuốc kháng virus

Thuốc cần kê toa

Hoạt chất

acyclovir

Dạng bào chế

hộp 35 viên

Công dụng

- Điều trị nhiễm Herpes simplex trên da và màng nhầy bao gồm nhiễm Herpes sinh dục khởi phát và tái phát. - Ngăn ngừa tái phát Herpes simplex ở bệnh nhân có khả năng miễn dịch bình thường - Phòng ngừa nhiễm Herpes simplex ở bệnh nhân suy giảm miễn dịch. - Điều trị nhiễm Varicella (bệnh thủy đậu) và nhiễm Herpes zoster (bệnh zona).

Thương hiệu

Stellapharm

Nước sản xuất

Việt Nam

Hạn dùng

36 tháng kể từ ngày sần xuất.

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng sản phẩm phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế.

Công dụng/Chỉ định

- Điều trị nhiễm Herpes simplex trên da và màng nhầy bao gồm nhiễm Herpes sinh dục khởi phát và tái phát. - Ngăn ngừa tái phát Herpes simplex ở bệnh nhân có khả năng miễn dịch bình thường - Phòng ngừa nhiễm Herpes simplex ở bệnh nhân suy giảm miễn dịch. - Điều trị nhiễm Varicella (bệnh thủy đậu) và nhiễm Herpes zoster (bệnh zona).

Liều lượng và cách dùng

Acyclovir được dùng bằng đường uống - Điều trị Herpes simplex khởi phát, bao gồm Herpes sinh dục: 200 mg X 5 lần/ngày (thường mỗi 4 giờ khi thức giấc) trong khoảng 5 -10 ngày. Những bệnh nhân suy giảm miễn dịch trầm trọng hay những bệnh nhân kém hấp thu: 400 mg X 5 làn/ ngày trong khoảng 5 ngày. - Ngăn chặn tái phát Herpes simplex ở bệnh nhân có khả năng miễn dịch bình thường: 800 mg chia làm 2 - 4 lần/ngày. Có thể giảm liều xuống 400 - 600 mg/ngày. Có thể dùng liều cao hơn là 1 gam/ngày. Quá trình trị liệu nên ngưng mỗi 6 - 12 tháng để đánh giá lại. - Phòng bệnh Herpes simplex ở bệnh nhân suy giảm miễn dịch: 200 - 400 mg X 4 lần/ngày - Điều trị ngăn ngừa bệnh mạn tính: Không phù hợp cho nhiễm Herpes simplex nhẹ hay tái phát không thường xuyên. Trong các trường hợp này, điều trị từng giai đọan tái phát hiệu quả hơn; sử dụng liều 200 mg X 5 lần/ngày trong 5 ngày, tốt nhất là trong giai đọan bắt đầu xuất hiện triệu chứng - Bệnh thủy đậu: 800 mg X 4 hoặc 5 lần/ngày trong khoảng 5-7 ngày - Herpes zoster: 800 mg X 5 lần/ngày có thể trong khoảng 7-10 ngày - Liều cho trẻ em: + Điều trị nhiễm Herpes simplex và phòng ngừa nhiễm Herpes simplex ở bệnh nhân suy giảm miễn dịch: + Trẻ ≥ 2 tuổi: Như liều người lớn. + Trẻ dưới 2 tuổi: Nửa liều của người lớn. + Điều trị bệnh thủy đậu: Liên tục trong 5 ngày + Trẻ ≥ 6 tuổi: 800 mg x 4 lần/ngày + Trẻ 2 – 5 tuổi: 400 mg x 4 lần/ngày + Trẻ dưới 2 tuổi: 200 mg x 4 lần/ngày - Liều dùng cho người suy thận: Nên giảm liều của acyclovir ở bệnh nhân suy thận tùy theo độ thanh thải creatinin (CC). CC < 10 ml/phút: + Nhiễm Herpes simplex: 200 mg mỗi 12 giờ + Nhiễm Varicella-zoster: 800 mg mỗi 12 giờ CC khoảng 10 và 25 ml/phút: + Nhiễm Varicella-zoster: 800 mg X 3 lần/ngày mỗi 8 giờ.

Chống chỉ định

Bệnh nhân mẫn cảm với acyclovir và valacyclovir.

Thận trọng

Acyclovir được đào thải qua thận, do đó liều phải điều chỉnh ở bệnh nhân suy thận. Bệnh nhân lớn tuổi thường suy giảm chức năng thận và do đó cần điều chỉnh liều cho nhóm bệnh nhân này. Cả bệnh nhân lớn tuổi và bệnh nhân suy thận đều tăng nguy cơ tác dụng phụ gây độc thần kinh và nên theo dõi cẩn thận các biểu hiện của tác dụng phụ. Các phản ứng này nhìn chung đều phục hồi khi ngưng điều trị.

Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú

Phụ nữ có thai - Không có những nghiên cứu đầy đủ và có kiểm soát trên phụ nữ có thai. Acyclovir nên được dùng cho phụ nữ mang thai khi lợi ích điều trị lớn hơn so với nguy cơ cho thai nhi. Phụ nữ cho con bú - Acyclovir nên dùng thận trọng cho phụ nữ cho con bú và chỉ dùng khi được chỉ định.

Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc

Chưa có nghiên cứu tác động của acyclovir tới khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Tác dụng không mong muốn

- Suy thận có thể liên quan tới việc sử dụng acyclovir ở một số bệnh nhân; tác dụng này thường đảo ngược và được báo cáo là do đáp ứng với quá trình hydrat hóa và/hoặc giảm liều hay ngưng thuốc, nhưng có thể tiến triển đến suy thận cấp. - Tác dụng phụ thường xảy ra sau khi dùng đường toàn thân bao gồm tăng bilirubin trong huyết thanh và men gan, thay đổi huyết học, ban da (bao gồm hồng ban đa dạng, hội chứng Stevens-Johnson và hoại tử biểu bì độc tính), sốt, đau đầu, choáng váng và ảnh hưởng đến tiêu hóa như buồn nôn, nôn và tiêu chảy. Quá mẫn đã được báo cáo. Viêm gan và vàng da hiếm khi được báo cáo.

Tương tác thuốc

- Dùng đồng thời zidovudin và acyclovir có thể gây trạng thái ngủ lịm và lơ mơ. - Probenecid ức chế cạnh tranh đào thải acyclovir qua ống thận, nên tăng thời gian bán thải (tới 40%), giảm thải trừ qua nước tiểu và độ thanh thải qua thận của acyclovir. - Amphotericin B và ketoconazol làm tăng hiệu lực chống virus của acyclovir.

Thành phần

Mỗi viên nén chứa Acyclovir 400 mg Tá dược vừa đủ 1 viên (Microrystallin cellulose 102, copovidon, tinh bột natri glycolat, maqnesi stearat, colloidal silica khan).

Dược lý

Acyclovir là một dẫn chất purin nucleosid tổng hợp với hoạt tính ức chế in vitro và in vivo virus Herpes simplex týp 1 (HSV-1), týp 2 (HSV- 2) và virus Varicella-zoster (VZV). Hoạt tính ức chế của acyclovir chọn lọc cao do ái lực của nó đối với men thymidin kinase (TK) được mã hóa bởi HSV và VZV. Men này biến đổi acyclovir thành acyclovir monophosphat, một dẫn chất nucleotid. Monophosphat được biến đổi thành diphosphat bởi guanylat kinase tế bào và thành triphosphat bởi một số men tế bào. In vitro, acyclovir triphosphat làm dừng sự sao chép DNA của virus Herpes. Quá trình này xảy ra theo 3 đường: - Ức chế cạnh tranh với DNA polymerase của virus. - Gắn kết và kết thúc chuỗi DNA của virus. - Bất hoạt ONA polymerase của virus. Hoạt tính kháng HSV của acyclovir tốt hơn kháng VZV do quá trình phosphoryl hóa của nó hiệu quả hơn bởi men TK của virus.

Quá liều

- Triệu chứng: Có kết tủa trong ống thận khi nồng độ trong ống thận vượt quá độ hòa tan 2,5 mg/ ml, hoặc khi creatinin huyết thanh cao, suy thận, trạng thái kích thích, bồn chồn, run, co giật, đánh trống ngực, tăng huyết áp, khó tiểu tiện. - Điều trị: Trong trường hợp suy thận cấp và vô niệu, thẩm tách máu người bệnh cho đến khi chức năng thận phục hồi. Ngừng thuốc. Cho truyền nước và điện giải.

Bảo quản

Bảo quản trong bao bì kín, nơi khô, tránh ánh sáng. Nhiệt độ không quá 30°C.

Hạn dùng

36 tháng kể từ ngày sần xuất.

Xem thêm
Nhà thuốc uy tín
Giao hàng nhanh chóng
Dược sĩ tư vấn miễn phí

Đánh giá sản phẩm này

(undefined lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

/5.0

Sản phẩm bạn vừa xem

Medigo cam kết
Giao thuốc nhanh
Giao thuốc nhanh
Đơn hàng của bạn sẽ được giao từ nhà thuốc gần nhất
Đáng tin cậy
Đáng tin cậy
Nhà thuốc đạt chuẩn GPP và được Bộ Y Tế cấp phép
Tư vấn nhiệt tình
Tư vấn nhiệt tình
Dược sĩ sẽ luôn có mặt 24/7 để hỗ trợ bạn mọi vấn đề sức khỏe
Phục vụ 24/7
Phục vụ 24/7
Bất kể đêm ngày, chúng tôi luôn giao hàng nhanh chóng và an toàn
TẢI ỨNG DỤNG MEDIGO
Mua thuốc trực tuyến, giao hàng xuyên đêm, Dược sĩ tư vấn 24/7
Tải ngay