Thuốc kháng virus Ciclevir 200 Abbott hộp 10 vỉ x 5 viên
lcp
A Member of Buymed Group
Giao đến
https://cdn.medigoapp.com/product/8b905e1c2f6049aab6997f85a5e91309.jpg
https://cdn.medigoapp.com/product/9e3074afaaec4526870ce70e3658d626.jpg
Thumbnail 1
Thumbnail 2
Mẫu mã sản phẩm có thể thay đổi tùy theo lô hàng

Thuốc kháng virus Ciclevir 200 Abbott hộp 10 vỉ x 5 viên

Sản phẩm cần tư vấn từ dược sĩ
Lưu ý:

Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.

pharmacist
Đã duyệt nội dung

Thông tin sản phẩm

Thuốc cần kê toa

Dạng bào chế

hộp 10 vỉ x 5 viên

Công dụng

Điều trị nhiễm virus Herpes simplex typ 1 và 2 ở da và niêm mạc, kể cả Herpes sinh dục. Ngăn chặn tái nhiễm Herpes simplex ở người có đáp ứng miễn dịch bình thường. Phòng ngừa nhiễm Herpes simplex ở bệnh nhân suy giảm miễn dịch. Điều trị bệnh thủy đậu và nhiễm Herpes zoster (bệnh Zona).

Thương hiệu

Abbott

Nước sản xuất

Hoa Kỳ

Hạn dùng

36 tháng

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng sản phẩm phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế.

Công dụng/Chỉ định

Điều trị nhiễm virus Herpes simplex typ 1 và 2 ở da và niêm mạc, kể cả Herpes sinh dục. Ngăn chặn tái nhiễm Herpes simplex ở người có đáp ứng miễn dịch bình thường. Phòng ngừa nhiễm Herpes simplex ở bệnh nhân suy giảm miễn dịch. Điều trị bệnh thủy đậu và nhiễm Herpes zoster (bệnh Zona).

Liều lượng và cách dùng

Cách dùng Nên uống thuốc cùng với bữa ăn để giảm khó chịu đường tiêu hóa. Liều dùng Nên khởi đầu dùng thuốc càng sớm càng tốt sau khi mới bắt đầu nhiễm bệnh. Điều trị nhiễm Herpes simplex: Người lớn: Mỗi lần 200 mg (400 mg ở bệnh nhân suy giảm miễn dịch nặng), ngày 5 lần, cách nhau khoảng 4 giờ, trong 5-10 ngày. Trẻ em 2 tuổi trở lên: Bằng liều người lớn. Trẻ em dưới 2 tuổi: Nửa liều người lớn. Ngăn chặn tái nhiễm Herpes simplex ở người có đáp ứng miễn dịch bình thường: Uống 800 mg/ngày, chia làm 2-4 lần. Phòng ngừa nhiễm Herpes simplex ở bệnh nhân suy giảm miễn dịch: Người lớn: Mỗi lần 200 - 400 mg, ngày 4 lần. Trẻ em 2 tuổi trở lên: Bằng liều người lớn. Trẻ em dưới 2 tuổi: Nửa liều người lớn. Bệnh thủy đậu: Người lớn: Mỗi lần 800 mg, ngày 4 hoặc 5 lần, trong 5-7 ngày. Trẻ em 6 tuổi trở lên: Mỗi lần 800 mg, ngày 4 lần. Trẻ em 2-5 tuổi: Mỗi lần 400 mg, ngày 4 lần. Trẻ em dưới 2 tuổi: Mỗi lần 200 mg, ngày 4 lần. Bệnh Zona: Người lớn: Mỗi lần 800 mg, ngày 5 lần, trong 7-10 ngày. Trẻ em 2 tuổi trở lên: Bằng liều người lớn. Trẻ em dưới 2 tuổi: Nửa liều người lớn. Bệnh nhân suy thận: Độ thanh thải creatinin dưới 10 ml/phút: Nhiễm Herpes simplex: Mỗi lần 200 mg, cách nhau mỗi 12 giờ. Nhiễm varicella-zoster: Mỗi lần 800 mg, cách nhau mỗi 12 giờ. Độ thanh thải creatinin từ 10-25 ml/phút: Nhiễm varicella-zoster: Mỗi lần 800 mg, ngày 3 lần, cách nhau mỗi 8 giờ. Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Chống chỉ định

Quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của chế phẩm.

Thận trọng

Thận trọng khi dùng acyclovir cho người suy thận và nên điều chỉnh liều theo độ thanh thải creatinin. Nguy cơ suy thận tăng nếu dùng đồng thời với các thuốc độc với thận.

Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú

Thời kỳ mang thai Dữ liệu về việc sử dụng acyclovir trên phụ nữ có thai còn hạn chế. Nên cân nhắc giữa lợi ích điều trị so với bất kỳ rủi ro nào có thể xảy ra. Thời kỳ cho con bú Aciclovir được bài tiết trong sữa mẹ khi dùng đường uống. Nên thận trọng khi dùng acyclovir đường uống cho phụ nữ đang cho con bú.

Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc

Chưa có nghiên cứu chứng minh tác động của aciclovir lên khả năng lái xe hoặc vận hành máy móc.

Tác dụng không mong muốn

Dùng ngắn ngày aciclovir đường uống có thể gặp buồn nôn và nôn. Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đau bụng, ban da và nhức đầu đã được báo cáo ở một số bệnh nhân khi uống aciclovir trong thời gian dài. Ngưng sử dụng và hỏi ý kiến bác sĩ nếu: Các tác dụng ngoại ý nặng hơn hoặc xuất hiện các triệu chứng mới bất thường. Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Tương tác thuốc

Probenecid ngăn cản thanh thải aciclovir qua thận. Nguy cơ suy thận tăng nếu dùng đồng thời với các thuốc độc với thận. Aciclovir ức chế chuyển hóa theophylin dẫn đến tích lũy thuốc. Tình trạng mệt mỏi quá độ đã được báo cáo khi dùng chung acyclovir với zidovudin. Amphotericin B đã được chứng minh làm tăng tác dụng kháng virus của aciclovir chống lại virus pseudorabies in vitro. Ketoconazol và acyclovir đã được chứng minh có tác dụng kháng virus hiệp đồng phụ thuộc liều chống lại virus Herpes simplex typ 1 và 2 (HSV-l and -2) in vitro.

Thành phần

Acyclovir 200mg

Dược lý

Dược lực học Acyclovir là một chất tương tự purin nucleoside tổng hợp. Thuốc có hoạt tính trên virus Herpes simplex typ 1 và typ 2 và trên virus Varicella-zoster (Zona và thủy đậu). Tác dụng này là do sự chuyển đổi nội bào của aciclovir thành aciclovir monophosphat bởi thymidin kinase của virus, sau đó chuyển đối tiếp thành aciclovir diphosphat và aciclovir triphosphat bởi các enzym của tế bào. Aciclovir triphosphat ức chế sự tổng hợp và sao chép ADN của virus bằng cách ức chế enzym DNA polymerase của virus Herpes và gắn kết vào ADN của virus. Quá trình này có tính chọn lọc cao trên các tế bào bị nhiễm. Virus Herpes simplex typ 1 nhạy cảm nhất, sau đó là Herpes simplex typ 2, và tiếp theo là virus Varicella-zoster. Virus Epstein-Barr và cytomegalovirus kém nhạy cảm hơn. Đối với cytomegalovirus, thuốc không được hoạt hóa bởi thymidin kinase mà có thể tác động theo một cơ chế khác. Virus Epstein-Barr có thể có hoạt tính thymidin kinase giảm nhưng DNA polymerase lại rất nhạy cảm với sự ức chế bởi aciclovir triphosphat, điều đó có thể giải thích cho tác dụng một phần của thuốc đối với virus này. Dược động học Khoảng 15-30% của một liều uống được hấp thu qua đường tiêu hóa. Sự hấp thu thuốc không bị ảnh hưởng bởi thức ăn. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được từ 1,5 đến 2 giờ sau khi uống. Thuốc gắn kết với protein huyết tương tương đối thấp (9-33%). Thuốc phân bố rộng khắp cơ thể kể cả dịch não tủy, nồng độ thuốc trong dịch não tủy đạt khoảng 50% nồng độ thuốc trong huyết tương. Aciclovir đi qua nhau thai và phân bố vào trong sữa mẹ. Nửa đời cuối cùng trong huyết tương ở người lớn khoảng 3 giờ. Một lượng nhỏ thuốc được chuyển hóa ở gan. Phần lớn thuốc được bài tiết qua thận dưới dạng không biến đổi.

Quá liều

Triệu chứng: Các triệu chứng liên quan đến dùng thuốc quá liều bao gồm kích động, hôn mê, co giật, và ngủ lịm. Có thế có kết tủa aciclovir trong ống thận khi nồng độ trong dịch ống thận vượt quá độ tan (2,5 mg/ml). Xử trí: Trong trường hợp vô niệu và suy thận cấp, thẩm tách máu cho đến khi chức năng thận phục hồi có thế giúp ích cho bệnh nhân.

Bảo quản

Để nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C.

Hạn dùng

36 tháng

Xem thêm
Nhà thuốc uy tín
Giao hàng nhanh chóng
Dược sĩ tư vấn miễn phí

Đánh giá sản phẩm này

(undefined lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

/5.0

Sản phẩm bạn vừa xem

Medigo cam kết

Giao thuốc nhanh

Giao thuốc nhanh

Đơn hàng của bạn sẽ được giao từ nhà thuốc gần nhất
Đáng tin cậy

Đáng tin cậy

Nhà thuốc đạt chuẩn GPP và được Bộ Y Tế cấp phép
Tư vấn nhiệt tình

Tư vấn nhiệt tình

Dược sĩ sẽ luôn có mặt 24/7 để hỗ trợ bạn mọi vấn đề sức khỏe
Phục vụ 24/7

Phục vụ 24/7

Bất kể đêm ngày, chúng tôi luôn giao hàng nhanh chóng và an toàn
TẢI ỨNG DỤNG MEDIGO
Mua thuốc trực tuyến, giao hàng xuyên đêm, Dược sĩ tư vấn 24/7
Tải ngay