lcp
Xin chào! 👋 Chúng tôi luôn sẵn sàng hỗ trợ bạn.
A Member of Buymed Group
Đăng nhập/Đăng ký
Giao đến
  • Thuốc

    • Mắt, tai mũi họng

    • Tiêu hóa, gan mật

    • Giảm đau, hạ sốt

    • Khác

    • Xương khớp, gout

    • Thuốc bổ, vitamin và khoáng chất

    • Tim mạch, tiểu đường

    • Da liễu, dị ứng

    • Chống bệnh truyền nhiễm

    • Thần kinh, não bộ

    • Tiết niệu, sinh dục

    • Chế phẩm dùng trong phẫu thuật

    • Nội tiết tố

    • Ung thư, ung bướu

  • Thực phẩm chức năng

    • Dinh dưỡng

    • Vitamin và khoáng chất

    • Thảo dược và thực phẩm tự nhiên

    • Hỗ trợ điều trị

    • Hỗ trợ tiêu hóa

    • Tăng cường chức năng

    • Hỗ trợ làm đẹp

    • Hỗ trợ sức khỏe tim mạch

    • Sinh lý - Nội tiết

  • Thiết bị y tế

    • Gel bôi các loại

    • Dụng cụ sơ cứu

    • Dụng cụ vệ sinh tai, mũi, họng

    • Dụng cụ kiểm tra sức khỏe

    • Dụng cụ y tế

    • Miếng dán các loại

    • Khẩu trang

  • Chăm sóc cá nhân

    • Chăm sóc phụ nữ

    • Chăm sóc trẻ em

    • Chăm sóc răng miệng

    • Lăn xịt khử mùi

    • Đồ chăm sóc khác

    • Vệ sinh cá nhân

    • Khăn giấy

    • Nhà cửa, đời sống

  • Sức khỏe sinh sản

    • Hỗ trợ tình dục

    • Kế hoạch hóa gia đình

  • Chăm sóc sắc đẹp

    • Chăm sóc tóc

    • Chăm sóc da

    • Điều trị da mặt

    • Chăm sóc cơ thể

    • Dụng cụ làm đẹp

    • Trang điểm

  • Góc sống khỏe

    • Bài viết Medigo

    • Tính chỉ số BMI

    • Công cụ tính ngày dự sinh

    • Công cụ tính ngày rụng trứng

    • Tra cứu bệnh

    • Hoạt chất

  • Nhà thuốc

    • Bác sĩ online

      • BS khám bệnh, tư vấn online

      • Đội ngũ bác sĩ

    Sản phẩm

    Danh mục bài viết

    Bài viết

    OPT
    Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

    Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

    MỞ NGAY
    Thuốc
    Chống bệnh truyền nhiễm
    Thuốc kháng virus
    Thuốc kháng virus Getino - B 300 hộp 1 lọ 30 viên
    Thuốc kháng virus Getino - B 300 hộp 1 lọ 30 viên
    Thuốc kháng virus Getino - B 300 hộp 1 lọ 30 viên
    Thuốc kháng virus Getino - B 300 hộp 1 lọ 30 viên

    Thuốc kháng virus Getino - B 300 hộp 1 lọ 30 viên

    Đã bán: -
    Danh mục:Thuốc kháng virus
    Thuốc cần kê toa:Có
    Hoạt chất:Tenofovir
    Dạng bào chế:Viên nén bao phim
    Thương hiệu:Getz Pharma
    Số đăng ký:VN-16762-13
    Nước sản xuất:Pakistan
    Hạn dùng:2 năm kể từ ngày sản xuất
    Chọn số lượng
    -+
    MUA HÀNG
    Lưu ý: Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.

    Đánh giá
    Phản hồi chat
    -
    Vận chuyển từ
    -
    Xem sản phẩmTư vấn
    Dược sĩDược sĩ Mai Thị Thanh Huyền
    Đã duyệt nội dung
    Dược sĩ
    Dược sĩ Mai Thị Thanh Huyền
    Đã duyệt nội dung

    Thông tin sản phẩm

    1. Thành phần của Getino - B 300

    Hoạt chất: Tenofovir Disoproxil Fumarate : 300mg
    Tá dược: Lactose Regular, Avicel PH-102, Dessicated
    Corn Starch, Croscarmellose Sodium, Magnesium
    Stearate, Instacoat Aqua III Pink, Talcum Powder.

    2. Công dụng của Getino - B 300

    GETINO-B (Tenofovir disoproxil fumarate) được chỉ định như sau:
    - Kết hợp với ít nhất 2 loại thuốc kháng retrovirus khác trong kiểm soát nhiễm HIV ở người trưởng thành.
    - Điều trị viêm gan B mạn tính ở người trưởng thành ở những bệnh nhân viêm gan còn bù, với bằng chứng sự sao chép hoạt tính virus, tăng kéo dài nồng độ alanine aminotransferase trong huyết tương (ALT) và bằng chứng mô học của hoạt tính kháng viêm và xơ hóa.

    3. Liều lượng và cách dùng của Getino - B 300

    Người trưởng thành:
    Liều khuyên dùng điều trị HIV hoặc điều trị viêm gan B mạn tính là 300mg (1 viên) mỗi ngày, uống cùng với thức ăn.
    Viêm gan B mạn tính:
    Cho đến nay vẫn chưa tìm được liệu pháp điều trị tối ưu. Ngưng điều trị phải xem xét các yếu tố sau:
    - Những bệnh nhân dương tính HBeAg không có xơ gan, nên điều trị ít nhất 6-12 tháng sau khi chuyển hóa huyết thanh HBe (HBeAg âm và HBV DNA âm với phát hiện kháng HBe) được xác định hoặc cho đến khi chuyển hóa huyết thanh HBs hoặc mất hiệu lực. Nồng độ ALT và HBV DMA trong huyết thanh nên được theo dõi đều đặn sau khi ngưng điều trị để phát hiện bất cứ sự tái phát nào của virus.
    - Những bệnh nhân âm tính HBeAg không có xơ gan, nên điều trị ít nhất cho đến khi chuyển hóa huyết thanh HBs hoặc có dấu hiệu mất hiệu lực. Với thời gian điều trị kéo dài hơn 2 năm, khuyên nên đánh giá thường xuyên để xác định liệu pháp duy trì thích hợp cho bệnh nhân.
    Suy thận:
    Không cần thiết phải điều chỉnh liều ở những bệnh nhân bị suy thận nhẹ (hệ số thanh thải creatinin 50-80mL/ phút). Theo dõi thường xuyên hệ số thanh thải creatinine và phosphor trong huyết thanh nên được tiến hành ở những bệnh nhân suy thận nhẹ. Bảng bên dưới hướng dẫn liều khuyên dùng:
    - Creatinine Clearance ≥ 50 ml/phút: 300mg mỗi 24 giờ
    - Creatinine Clearance 30 - 49 ml/phút: 300mg mỗi 48 giờ
    - Creatinine Clearance 10 - 29 ml/phút: 300mg mỗi 72 - 96 giờ
    - Bệnh nhân thẩm phân máu: 300mg mỗi 7 ngày sau khi thẩm phân hoặc sau khi thẩm phân hoàn tất 12 giờ.
    Chưa có liều khuyên dùng ở những bệnh nhân độ thanh thải creatinin < 10ml/ phút.

    4. Chống chỉ định khi dùng Getino - B 300

    - Tenofovir Disoproxil Fumarate chống chỉ định ở những bệnh nhân quá mẫn cảm với Tenofovir hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
    - Không nên dùng đồng thời những thuốc có chứa Tenofovir khác hoặc Adefovir Dipivoxil.
    - Khuyên không nên dùng Tenofovir Disoproxil Fumarate cho trẻ dưới 18 tuổi.

    5. Thận trọng khi dùng Getino - B 300

    Cảnh báo
    - Nhiễm Acid Lactic, chứng gan to nghiêm trọng với nhiễm mỡ và sau điều trị viêm gan nặng.
    - Nhiễm Acid Lactic và chứng gan to nghiêm trọng với nhiễm mỡ kể cả những trường hợp gây chết người đã được báo cáo khi sử dụng chất tương tự Nucleoside kể cả Tenofovir Disoproxil Fumarate, khi kết hợp với thuốc kháng virus khác.
    - Viêm gan cấp tính nặng đã được báo cáo ở những bệnh nhân nhiễm HBV khi ngưng điều trị thuốc kháng viêm gan B, kể cả Tenofovir Disoproxil Fumarate. Nên theo dõi thường xuyên chức năng gan trên lâm sàng và trên xét nghiệm ít nhất vài tháng ở những bệnh nhân ngưng dùng thuốc kháng viêm gan B, kể cả Tenofovir Disoproxil Fumarate. Nếu thích hợp, thuốc kháng viêm gan B có thể được phép uống tiếp tục lại.
    - Nên tạm thời ngưng điều trị Tenofovir Disoproxil Fumarate ở những bệnh nhân trên lâm sàng hoặc xét nghiệm thấy nhiễm Acid Lactic hoặc độc tính trên gan.
    Thận trọng
    Thận trọng chung
    - Bệnh nhân dùng Tenofovir Disoproxil Fumarate hoặc bất cứ thuốc kháng Retrovirus khác thì nhiễm trùng cơ hội có thể tiếp tục phát triển và những biến chứng khác của nhiễm HIV, vì thế nên tiếp tục theo dõi cẩn thận trên lâm sàng bởi những bác sĩ có kinh nghiệm trong điều trị những bệnh liên quan đến HIV.
    - Nên khuyến cáo cho bệnh nhân rằng liệu pháp kháng retrovirus, kể cả GETINO-B, không ngăn ngừa được truyền HIV hoặc HBV qua đường tình dục hoặc qua máu. Nên tiếp tục áp dụng những biện pháp thận trọng thích hợp.
    - Không nên dùng thuốc này ở những bệnh nhân có những vấn đề về di truyền như không dung nạp galactose, thiếu lactase Lapp hoặc hấp thu kém glucose-galactose.
    - Người già: Tenofovir Disoproxil Fumarate có thể làm giảm tỷ trọng xương và bệnh nhân nên được theo dõi những dấu hiệu bất thường về xương.
    - Bệnh nhân suy thận: Nên tính độ thanh thải creatinin ở những bệnh nhân trước khi dùng Tenofovir Disoproxil Fumarate, liều đầu tiên theo chỉ tiêu thích hợp trên lâm sàng. - Bệnh nhân có nguy cơ hoặc tiền sử rối loạn chức năng thận nên theo dõi thường xuyên để phát hiện sự thay đổi creatinin và phosphate huyết thanh.
    - Bệnh nhân suy gan: Bệnh nhân bị xơ gan có thể có nguy cơ cao mất bù gan ở những bệnh viêm gan nặng và vì thế nên theo dõi kỹ trong khi điều trị.
    - Bệnh nhân đồng nhiễm HIV và viêm gan B: Những bệnh nhân trước đó có rối loạn chức năng gan kể cả viêm gan cấp và mạn tính có sự tăng thường xuyên các bất thường chức năng gan trong khi kết hợp liệu pháp kháng retrovirus và nên được theo dõi theo tiêu chuẩn thông thường. Nếu bệnh nhân có dấu hiệu gan xấu đi, nên xem xét ngưng thuốc.
    - Bệnh nhân rối loạn chuyển hóa mỡ (mất mỡ dưới da/ bệnh u mỡ): Nên làm xét nghiệm lipid trong huyết thanh nhanh và glucose trong máu. Rối loạn lipid nên được kiểm soát theo chỉ tiêu thích hợp trên lâm sàng.
    - Hội chứng tái sinh miễn dịch: Khi cần thiết nên bắt đầu đánh giá và điều trị những triệu chứng kháng viêm.
    - Hoại tử xương: Bệnh nhân nên tìm lời khuyên của bác sĩ, nếu họ từng trải qua đau khớp và cứng khớp hoặc khó vận động.

    6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

    Thời kỳ mang thai
    Tenofovir Disoproxil Fumarate chỉ dùng cho phụ nữ mang thai khi lợi ích được chứng minh quan trọng hơn nguy cơ đối với bào thai.
    Do nguy cơ tăng khả năng thụ thai chưa biết, việc sử dụng Tenofovir Disoproxil Fumarate ở những phụ nữ độ tuổi sinh sản cần kèm theo các biện pháp tránh thai hiệu quả.
    Thời kỳ cho con bú
    Chưa có thông tin về sự bài tiết của Tenofovir Disoproxil Fumarate qua sữa mẹ. Vì thế khuyên rằng, phụ nữ đang điều trị với Tenofovir Disoproxil Fumarate không nên cho con bú.
    Theo khuyến cáo chung, phụ nữ nhiễm HIV và HBV không nên cho con bú để tránh lây truyền HIV và HBV cho trẻ.

    7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc

    Chưa có nghiên cứu cho thấy tác dụng của thuốc ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Tuy nhiên, bệnh nhân cần được thông báo về khả năng gây hoa mắt khi điều trị bằng Tenofovir Disoproxil Fumarate.

    8. Tác dụng không mong muốn

    Tác dụng phụ thường hay xảy ra khi sử dụng Tenofovir Disoproxil Fumarate là ảnh hưởng trên đường tiêu hóa nhẹ đặc biệt tiêu chảy, nôn và chán ăn. Nồng độ amylase trong huyết thanh có thể tăng cao và viêm tụy có thể xảy ra. Thường xảy ra hạ phosphat huyết. Có thể xảy ra phát ban da.
    Những tác dụng phụ khác thường xảy ra như bệnh thần kinh ngoại vi, đau đầu, hoa mắt, mất ngủ, trầm cảm, suy nhược, ra mồ hôi và đau cơ. Có báo cáo tăng men gan, tăng nồng độ Triglyceride máu, tăng đường huyết và thiếu bạch cầu trung tính.
    Cũng có báo cáo suy thận, suy thận cấp và các tác dụng trên ống lượn gần, bao gồm hội chứng Fanconi. Nhiễm Acid Lactic, thường kết hợp với chứng gan to nghiêm trọng và nhiễm mỡ, thường gặp khi điều trị với các thuốc ức chế men sao chép ngược Nucleoside.
    Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

    9. Tương tác với các thuốc khác

    Didanosine: Nên thận trọng khi dùng đồng thời Tenofovir Disoproxil Fumarate và Didanosine và những bệnh nhân dùng kết hợp nên được theo dõi kỹ tác dụng phụ liên quan đến Didanosine. Nên ngưng dùng Didanosine ở những bệnh nhân tăng tác dụng phụ liên quan đến didanosine.
    Atazanavir: Tenofovir Disoproxil Fumarate ảnh hưởng trên dược động học Atazanavir. Chỉ nên dùng Tenofovir Disoproxil Fumarate với Atazanavir tăng cường (ATZ 300mg hoặc RTV 100mg)
    Liệu pháp ba với Nucleoside hoặc Nucleotide: Tỷ lệ thất bại với virus cao và xuất hiện đề kháng ở bệnh nhân HIV giai đoạn sớm xảy ra khi dùng hàng ngày Tenofovir Disoproxil Fumarate kết hợp với Lamivudine và Abacavir cũng như Lamivudine và Didanosine. Bệnh nhân dùng liệu pháp ba, chỉ có Nucleoside nên được theo dõi cẩn thận và xem xét để giảm bớt trong điều trị.
    Tacrolimus và những thuốc khác ảnh hưởng đến chức năng thận: Do Tacrolimus có thể ảnh hưởng đến chức năng thận, nên theo dõi kỹ khi dùng đồng thời với Tenofovir Disoproxil Fumarate. Dùng đồng thời Tenofovir Disoproxil Fumarate những thuốc làm giảm hoặc cạnh tranh đào thải qua thận có thể làm tăng nồng độ Tenofovir Disoproxil Fumarate trong huyết thanh.
    Đồng nhiễm HIV và HBV: Do nguy cơ tăng sự đề kháng HIV, ở những bệnh nhân đồng nhiễm HIV/HBV chỉ nên dùng Tenofovir Disoproxil Fumarate kết hợp với kháng retrovirus và chế độ ăn thích hợp.

    10. Dược lý

    Tenofovir Disoproxil Fumarate là muối Fumarate của tiền chất Tenofovir Disoproxil. Tenofovir Disoproxil được hấp thu và biến đổi thành chất có hoạt tính Tenofovir, là chất tương tự Nucleoside Monophosphate (Nucleotide). Tenofovir được biến đổi thành chất chuyển hóa có hoạt tính Tenofovir Diphosphate, chất cuối cùng của chuỗi chuyển hóa nhờ các enzyme trong tế bào.
    Tenofovir Diphosphate có nửa đời nội bào khoảng 10 giờ ở dạng hoạt hóa và 50 giờ ở dạng nghỉ trong tế bào đơn nhân ở máu ngoại vi. Tenofovir Diphosphate ức chế hoạt tính của men sao chép ngược HIV-1 bằng cách cạnh tranh với chất nền tự nhiên Deoxyribonucleotide, sau khi gắn kết vào DNA, kết thúc chuỗi DNA.
    Tenofovir Diphosphate ức chế yếu tế bào polymerase a, b và g. Ở nồng độ lên đến 300 μmol/L, Tenofovir cũng cho thấy không ảnh hưởng trên sự tổng hợp Mitochondrial DNA hoặc sự sản sinh Acid Lactic thí nghiệm trên in vitro.

    11. Quá liều và xử trí quá liều

    Nếu quá liều xảy ra bệnh nhân cần được theo dõi dấu hiệu ngộ độc, cần thiết nên sử dụng các biện pháp điều trị nâng đỡ cơ bản.
    Tenofovir được loại trừ bằng thẩm phân máu, độ thanh thải thẩm phân máu trung bình khoảng 134ml/phút. Chưa có nghiên cứu sự loại trừ Tenofovir bằng thẩm tách màng bụng.

    12. Bảo quản

    Bảo quản dưới 30°C. Tránh ánh sáng và tránh ẩm

    Xem đầy đủ

    Đánh giá sản phẩm này

    (9 lượt đánh giá)
    1 star2 star3 star4 star5 star

    Trung bình đánh giá

    4.6/5.0

    5
    4
    0
    0
    0
    MUA HÀNG
    A Member of Buymed Group

    Hỗ trợ khách hàng

    • Hotline: 1800 2247
      (Cước gọi miễn phí 24/7)
    • Email: cskh@medigoapp.com
    • Chính sách thanh toán
    • Chính sách xử lý khiếu nại
    • Chính sách vận chuyển và giao nhận
    • Chính sách đổi trả và hoàn tiền
    • Chính sách bảo hành
    • Chính sách bảo mật thông tin
    • Quy trình biên tập nội dung
    • Miễn trừ trách nhiệm nội dung

    Về Medigo

    • Giới thiệu
    • Liên hệ
    • Tính bmi online
    • Công cụ tính ngày dự sinh
    • Công cụ tính ngày rụng trứng

    Hợp tác và liên kết

    • Chính sách đối tác
    • Bán hàng cùng Medigo
    • Danh sách nhà thuốc
    • Danh sách dược sĩ
    • Danh sách bác sĩ

    Danh mục sản phẩm

    • Chăm sóc sắc đẹp
    • Chăm sóc cá nhân
    • Thiết bị y tế
    • Thực phẩm chức năng
    • Sức khoẻ sinh sản
    • Thuốc
    • Hoạt chất và dược liệu
    • Tin tức

    Kết nối với chúng tôi

    Tải ứng dụng trên điện thoại

    Chứng nhận bởi

    © 2019 - 2023 Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Medigo Software Số ĐKKD 0315807012 do Sở KH và ĐT TP Hồ Chí Minh cấp ngày 23/07/2019

    Địa chỉ: Y1 Hồng Lĩnh, Phường 15, Quận 10, TPHCM - Hotline: 1800 2247 - cskh@medigoapp.com - Đại diện pháp luật: Lê Hữu Hà

    Từ khoá tìm kiếm: Nhà thuốc 24/24, Mua thuốc online, Nhà thuốc online, Nhà thuốc 24h,Hiệu thuốc gần đây,Tư vấn bác sĩ online,Bác sĩ nhanh
    Copyright © 2023 Medigo Software

    doctor_popup
    Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.
    TÔI ĐÃ HIỂU