Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.
Thuốc kháng nấm
Có
acyclovir
hộp 3 vỉ x 10 viên
Điều trị khởi đầu và dự phòng tái nhiễm virus Herpessimplextyp 1 và 2 ở da và niêm mạc, viêm não Herpes simplex. Điểu trị nhiễm Herpeszosfer (bệnh zona) cấp tính. Zona mắt, viêm phổi do Herpes zosteởr người lớn. Điều trị nhiễm khởi đầu và tái phát nhiễm Herpes sinh duc. ; Thủy đậu xuất huyết, thủy đậu ở người suy giảm miễn dịch, thủy đậu ở trẻ sơ sinh.
DHG Pharma
Việt Nam
24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng sản phẩm phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế.
Điều trị khởi đầu và dự phòng tái nhiễm virus Herpessimplextyp 1 và 2 ở da và niêm mạc, viêm não Herpes simplex. Điểu trị nhiễm Herpeszosfer (bệnh zona) cấp tính. Zona mắt, viêm phổi do Herpes zosteởr người lớn. Điều trị nhiễm khởi đầu và tái phát nhiễm Herpes sinh duc. ; Thủy đậu xuất huyết, thủy đậu ở người suy giảm miễn dịch, thủy đậu ở trẻ sơ sinh.
Điều trị nhiễm Herpes simplex - Người lớn và trẻ em trên 2 tuổi: Uống 200mg ( 400mg ở người suy giảm miễn dịch) x 5 lần/ ngày, mỗi lần cách nhau 4 giờ. Dùng trong thời gian 5 - 10 ngày. : Phòng ngừa tái phát Herpes simplex cho người suy giảm miễn dịch, người ghép nội tạng phải dùng thuốc giảm miễn dịch, người nhiễm HIV, người dùng hóa trị liệu. - Người lớn và trẻ em trên 2 tuổi: Uống 200 - 400mg x 4 lần/ ngày. Điều trị thủy đậu và zona: - Người lớn: Uống 800 mg x 5 lần/ ngày, trong 7 ngày. - Trẻ em: Uống 20 mg/kg thể trọng ( tối đa 800 mg) x4 lần/ ngày, trong 5 ngày. Với người bệnh suy thận: Bệnh nhiễm HSV hoặc Varicella zoster, liều như đối với người bình thường, song cẩn lưu ý: - Độ thanh thải creatinin 10-25ml/ phút: Cách 8 giờ uống 1 lần. - Độ thanh thải creatinin dưới 10 ml/ phút: Cách 12 giờ uống 1 lần. Hoặc theo chỉ dẫn của Thầy thuốc.
Quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc.
Người suy thận. Sử dụng đồng thời với các thuốc khác có độc tính trên thận. Không dùng quá liều và quá thời gian điều trị được khuyến cáo với acyclovir.
Chỉ nên dùng acyclovir cho người mang thai khi lợi ích diéu trị hơn hẳn rủi ro có thể xảy ra với bào thai. Thuốc được bài tiết qua sữa mẹ khi dùng đường uống, thận trọng khi dùng thuốc trong thời kỳ cho con bũ.
Thuốc không ảnh hưởng tới khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Dùng ngắn hạn, có thể gặp buồn nôn, nôn. Dùng dài hạn (1 năm) có thể gặp buồn nôn, nôn, ỉa chảy máu,bụng, ban, nhức đầu (< 5% người bệnh). Thông báo cho bácsĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Dùng đồng thời zidovudin và acyclovir có thể gây trạng thái ngủ lịm và lơ mơ, Probenecid ức chế cạnh tranh đào thải acyclovir qua ống thận, giảm thải trừ qua nước tiểu và độ thanh lọc acyclovir. Amphotericin B và ketoconazol làm tăng hiệu lực chống virus của acyclovir.
Acyclovir Tá dược (Avicel, lactose, màu đỏ ponceau, PVP K30, magnesi stearat, aerosil, talc, kollidon CL-M).
Acyclovir là chất tương tự như nucleosid, có tác dụng ức chế tổng hợp ADN và sự nhân lên của virus một cách có chọn lọc nên không ảnh hưởng đến chuyển hóa của tế bào bình thường. Acyclovir có tác dụng mạnh nhất trên tế bào nhiễm virus Herpes simplextyp 1 (HSV-1), và giảm dần trên Herpes simplex typ2 (HSV-2) và virus Varicella zoster (VZV), cytomegalo virus (CMV).
Triệu chứng: Có kết tủa trong ống thận khi nồng độ trong ống thận vượt quá độ hòa tan 2,5 mg/ml hoặc khi Creatinin huyết thanh cao, suy thận, trạng thái kích thích, bổn chồn, run, co giật, đánh trống ngực, cao huyết áp, khó tiểu tiện. : Điểu trị: Thẩm tách máu người bệnh cho đến khi chức năng thận phục hồi, ngừng thuốc, cho truyền nước và điện giải.
Nơi khô, nhiệt độ không quá 30°0, tránh ánh sáng.
24 tháng kể từ ngày sản xuất.
/5.0