- Công dụng/Chỉ định
- Điều trị nhiễm HIV-1 và viêm gan B mạn tính ở người từ 18 tuổi trở lên.
- Liều lượng và cách dùng
- Người lớn: 1 viên x 1 lần/ngày.
Nếu quên 1 liều trong vòng 12 giờ, uống ngay 1 liều cùng với bữa ăn càng sớm càng tốt, sau đó tiếp tục chế độ liều bình thường. Nếu quên sau 12 giờ và gần liều kế tiếp, bỏ qua liều đã quên và tiếp tục chế độ liều bình thường.
Nếu bị nôn trong vòng 1 giờ sau khi uống thì uống lại viên khác. Nếu nôn sau 1 giờ uống Trenstad thì không cần uống lại liều khác.
Bệnh nhân suy thận:
Suy thận vừa (độ thanh thải creatinin 30-49 ml/phút): Uống Trenstad mỗi 48 giờ.
Suy thận nặng (độ thanh thải creatinin < 30 ml/phút) và chạy thận nhân tạo: Không dùng.
Cách dùng
Trenstad được dùng bằng đường uống, ngày một lần cùng với bữa ăn.
Nếu bệnh nhân bị khó nuốt, có thể hòa viên thuốc vào khoảng 100 ml nước, nước ép cam hay nho và uống ngay.
- Chống chỉ định
- Bệnh nhân mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Thận trọng
- Tăng sinh mô mỡ và nhiễm trùng cơ hội đã được báo cáo khi dùng thuốc kháng retrovirus.
Không dùng Trenstad cho bệnh nhân HIV-1 có đột biến K65R.
Nếu bệnh gan trở nên xấu hơn ở bệnh nhân đã bị rối loạn chức năng gan trước đó, phải cân nhắc ngưng tạm thời hoặc ngưng hẳn điều trị.
Nếu cần thiết có thể xem xét dùng Trenstad trong thời kỳ mang thai, không nên dùng cho phụ nữ đang nuôi con bằng sữa mẹ. Theo nguyên tắc chung, khuyến cáo phụ nữ nhiễm HIV không được cho con bú để tránh lây truyền HIV cho trẻ.
Bệnh nhân cần chú ý tới đáp ứng của cơ thể với thuốc trước khi lái xe hay vận hành máy móc.
- Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
- Phụ nữ có thai: Đã có báo cáo trên phụ nữ mang thai cho thấy không có dị tật hay độc tính trên thai nhi/ trẻ sơ sinh liên quan tới emtricitabin và tenofovir disoproxil fumarat. Vì vậy, nếu cần thiết có thể xem xét dùng Trenstad trong thời kỳ mang thai.
Phụ nữ cho con bú: Emtricitabin và tenofovir được bài tiết vào sữa mẹ. Chưa đủ thông tin về tác động của emtricitabin và tenofovir ở trẻ sơ sinh/ trẻ nhỏ, vì vậy không nên dùng cho phụ nữ đang nuôi con bằng sữa mẹ. Theo nguyên tắc chung, khuyến cáo phụ nữ nhiễm HIV không được cho con bú để tránh lây truyền HIV cho trẻ.
- Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
- Chưa có nghiên cứu về ảnh hưởng của thuốc trên khả năng lái xe hoặc vận hành máy móc. Tuy nhiên, bệnh nhân cần được thông báo về khả năng gây chóng mặt khi điều trị bằng emtricitabin và tenofovir disoproxil fumarat.
- Tác dụng không mong muốn
- Rất thường gặp
Đau đầu, tiêu chảy, buồn nôn, tăng creatin kinase.
Giảm phosphate huyết, chóng mặt, phát ban, suy nhược.
Thường gặp
Giảm bạch cầu trung tính, phản ứng dị ứng, tăng đường huyết, tăng triglycerid huyết.
Mất ngủ, mơ bất thường, chóng mặt, nôn mửa, đau bụng, khó tiêu.
Tăng amylase tụy, tăng lipase huyết, tăng nồng độ aspartat aminotransferase (AST) và/hoặc alanin aminotransferase (ALT) huyết, tăng bilirubin huyết.
Ban có mụn nước, ban có mụn mủ, ban sần, nổi mẩn, ngứa, nổi mề đay, đổi màu da (tăng sắc tố), đau, suy nhược.
Nhức đầu, đau bụng, trướng bụng, đầy hơi, tăng transaminase.
- Tương tác thuốc
- Thuốc Trenstad có thể tương tác có hại với các thuốc ức chế prolease HIV khác.
Thận trọng khi dùng thuốc ức chế men sao chép ngược Nucleosid hoặc thuốc chuyển hóa bơi men thuộc vi lạp thể ở gan cùng với Trenstad.
Theo dõi bệnh nhân khi dùng thuốc chịu ảnh hưởng hoặc thải trừ qua thận.
- Thành phần
- Emtricitabine 200 mg
Tenofovir disoproxil fumarate 300 mg
- Dược lý
- Cơ chế tác dụng
Emtricitabin:
Chuyển hóa thành emtricitabin 5′-triphosphat trong tế bào.
Ức chế HIV-1 bằng cách cạnh tranh với DNA tự nhiên và kết thúc chuỗi DNA virus.
Ít ảnh hưởng đến DNA polymerase của người.
Tenofovir disoproxil fumarat:
Chuyển hóa thành tenofovir diphosphat trong tế bào.
Ức chế HIV-1 và HBV bằng cách cạnh tranh với DNA tự nhiên và kết thúc chuỗi DNA virus.
Ít ảnh hưởng đến DNA polymerase của người.
- Quá liều
- Nếu sử dụng liều cao quá mức xảy ra, người bệnh cần được quan sát biểu hiện nhiễm độc, bắt buộc nên sử dụng phương pháp chữa trị hỗ trợ cơ bản.
Lọc máu có thể loại bỏ khoảng 10% lượng Tenofovir và đến 30% lượng Emtricitabine. Chưa biết Tenofovir disoproxil fumarate hay Emtricitabine Có được loại bỏ qua lọc màng bụng hay không.
- Bảo quản
- Bảo quản nơi thoáng mát, tránh ánh nắng trực tiếp. Để xa tầm tay trẻ em.
- Hạn dùng
- Xem trên bao bì sản phẩm