lcp
https://cdn.medigoapp.com/product/TV_Ladine_8992044141.png
Thumbnail 1
Mẫu mã sản phẩm có thể thay đổi tùy theo lô hàng
Thuốc kháng virus TV. Ladine hộp 3 vỉ x 10 viên
0đ/-
Chọn đơn vị
Hộp 3 vỉ
Vỉ 10 viên
1 viên
Chọn số lượng
pharmacist
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
Dạng bào chế
hộp 3 vỉ x 10 viên
Công dụng
Ðiều trị viêm gan siêu virus B mãn tính ở bệnh nhân có bằng chứng sao chép virus viêm gan B và phối hợp với Zidovudin cho điều trị HIV ở người lớn và trẻ em ≥ 3 tháng tuổi.
Nước sản xuất
Việt Nam
Hạn dùng
Xem trên bao bì sản phẩm
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.
Công dụng/Chỉ định
Ðiều trị viêm gan siêu virus B mãn tính ở bệnh nhân có bằng chứng sao chép virus viêm gan B và phối hợp với Zidovudin cho điều trị HIV ở người lớn và trẻ em ≥ 3 tháng tuổi.
Liều lượng và cách dùng
Cách dùng: Thuốc Tv.ladine dùng đường uống. Liều dùng: Điều trị viêm gan siêu virus B liều dùng: Người lớn uống 100 mg/ngày, trẻ > 12 tuổi: 3 mg/kg, tối đa 100 mg/ngày, giảm liều cho bệnh nhân suy thận. Điều trị HIV phối hợp với zidovudin: Người lớn: 150 mg/lần x 2 lần/ngày, kết hợp zidovudin 600 mg/ngày chia làm 2 - 3 lần, trẻ em: 4 mg/kg/lần x 2 lần/ngày. Tối đa 300 mg/ngày phối hợp zidovudin 360 - 720 mg/ngày chia làm nhiều lần, giảm liều cho người suy thận khi ClCr < 30 mL/phút. Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Chống chỉ định
Không dùng thuốc Lamivudine cho các trường hợp sau: Quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc. Không dùng các chế phẩm kết hợp lamivudine và các thuốc kháng retrovirus cho bệnh nhân có độ thanh thải creatinine ≤ 50 ml/phút. Bệnh nhân suy gan.
Thận trọng
Chưa có thông tin báo cáo.
Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
Thận trọng khi dùng lamivudine cho phu nữ mang thai, phải cân nhắc giữa lợi ích cho mẹ và nguy cơ cho thai. Chỉ dùng lamivudine kết hợp với zidovudine cho phụ nữ mắc viêm gan B trong 3 tháng cuối thai kỳ để giảm sự phát triển HBV. Không dùng lamivudine trong 3 tháng đầu và 3 tháng giữa của thai kỳ vì có nguy cơ gây dị tật bẩm sinh cho thai nhi. Lưu ý với phụ nữ cho con bú Lamivudine được bài tiết trong sữa. Người mẹ bị nhiễm HIV đang dùng lamivudine không nuôi con bằng sữa mẹ
Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Chưa có nghiên cứu nào về ảnh hưởng của lamivudine đến khả năng lái xe và sử dụng máy móc được thực hiện.
Tác dụng không mong muốn
Khi sử dụng thuốc Tv.ladine, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR) như: Nhức đầu, mệt mỏi, khó chịu, rối loạn tiêu hóa, đau thượng vị, chuột rút, mất ngủ, sốt, ho, sỗ mũi, phát ban. Viêm tụy tái phát, đau thần kinh ngoại biên. Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Tương tác thuốc
Các thuốc chống sự xâm nhập vào tế bào và chống hòa màng của virus HIV (enfuvirtid, maravioc), thuốc ức chế enzyme phiên mã ngược không phải nucleoside (delavirdine, efavirenz, nevirapine): Có tác dụng hiệp đồng với lamivudine kháng HIV-1. Các thuốc ức chế integrase của HIV (raltenavir): Không ảnh hưởng có ý nghĩa lâm sàng lên dược động học của lamivudine. Các thuốc ức chế protease HIV (amprenavir/fosamprenavir, nelfinavir, ritonavir, saquinavir, tipranavir): Có tác dụng hiệp đồng (in vitro) với lamivudine. Không rõ có tương tác về mặt dược động học giữa chế phẩm kết hợp có lopinavir và ritonavir với lamivudine khi được dùng đồng thời. Nồng độ đỉnh huyết tương và AUC của lamivudine tăng khi dùng đồng thời với nelfinavir; tuy nhiên điều này không có ý nghĩa lâm sàng và không cần phải chỉnh liều. Các nucleoside và nucleotide ức chế enzyme phiên mã ngược (abacavir, emtricitabine, stavudine, tenofovir, zidovudine): Tenofovir làm giảm 24% nồng độ đỉnh huyết tương của lamivudine. Không dùng đồng thời lamivudine và emtricitabine (emtricitabine là chất tương tự lamivudine, dùng đồng thời không có lợi ích vì 2 thuốc bị kháng như nhau và không có tác dụng tăng cường lẫn nhau). Không dùng đồng thời lamivudine và zalcitabine vì lamivudine ức chế mạnh sự phosphoryl hóa zalcitabine ở bên trong tế bào. Interferon và peginterferon: Dùng đồng thời thuốc kháng retrovirus (có hoặc không có ribavirin) và interferon alpha (hoặc peginterferon alpha) cho người đồng thời có HIV và HCV có thể gây suy gan gây tử vong. Phải theo dõi chặt chẽ độc tính, nhất là suy gan và phải ngừng thuốc nếu cần. Nếu tình trạng bị độc xấu thêm (ví dụ suy gan trên độ 6 theo thang Child-Pugh) thì có thể phải ngừng hoặc giảm liều interferon alpha (hoặc peginterferon) và/hoặc ribavirin. Ribavirin có thể làm giảm phosphoryl hóa lamivudine. Bệnh nhân đồng thời có HIV và HCV có nguy cơ bị suy gan khi dùng đồng thời thuốc kháng retrovirrus và interferon alpha (hoặc peginterferon alpha) có hoặc không có ribavirin. Trimethoprim/sulfamethoxazole làm tăng AUC của lamivudine 43% nhưng không cần phải chỉnh liều. Không khuyến cáo kết hợp lamivudine với cladribine.
Thành phần
Lamivudine 100mg Tá dược vừa đủ 1 viên
Dược lý
Dược lực học Lamivudin là thuốc kháng virus, có hoạt tính cao đối với virus viêm gan B ở mọi dòng tế bào thử nghiệm và ở những động vật thí nghiệm bị nhiễm. Dược động học Hấp thu: Lamivudin được hấp thu tốt từ hệ tiêu hóa, sinh khả dụng của lamivudin khi uống ở người lớn thường là từ 80-85%. Phân bố: Trong các nghiên cứu đưa thuốc qua đường tiêm tĩnh mạch, thể tích phân bố trung bình là 1,3 lít/kg. Chuyển hóa: Lamivudin thải trừ chủ yếu qua thận dưới dạng không đổi. Khả năng tương tác thuốc chuyển hóa với lamivudin thấp do chuyển hóa qua gan thấp (5-10%) và gắn với protein huyết tương thấp. Thải trừ: Thanh thải toàn thân trung bình của lamivudin là khoảng 0,3 lít/giờ/kg. Thời gian bán thải ghi nhận được là 5-7 giờ. Phần lớn lamivudin thải trừ ở dạng không đổi qua nước tiểu thông qua lọc cầu thận và bài tiết tích cực (hệ thống vận chuyển cation hữu cơ). Thanh thải qua thận chiếm khoảng 70% thải trừ của lamivudin.
Quá liều
Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Bảo quản
Bảo quản nơi thoáng mát, tránh ánh nắng trực tiếp. Để xa tầm tay trẻ em.
Hạn dùng
Xem trên bao bì sản phẩm
Xem thêm
Nhà thuốc uy tín
Giao hàng nhanh chóng
Dược sĩ tư vấn miễn phí

Đánh giá sản phẩm này

(undefined lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

/5.0

Sản phẩm bạn vừa xem
Medigo cam kết
Giao thuốc nhanh
Giao thuốc nhanh
Đơn hàng của bạn sẽ được giao từ nhà thuốc gần nhất
Đáng tin cậy
Đáng tin cậy
Nhà thuốc đạt chuẩn GPP và được Bộ Y Tế cấp phép
Tư vấn nhiệt tình
Tư vấn nhiệt tình
Dược sĩ sẽ luôn có mặt 24/7 để hỗ trợ bạn mọi vấn đề sức khỏe
Phục vụ 24/7
Phục vụ 24/7
Bất kể đêm ngày, chúng tôi luôn giao hàng nhanh chóng và an toàn
TẢI ỨNG DỤNG MEDIGO
Mua thuốc trực tuyến, giao hàng xuyên đêm, Dược sĩ tư vấn 24/7
Tải ngay
A Member of Buymed Group
© 2019 - 2023 Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Medigo Software Số ĐKKD 0315807012 do Sở KH và ĐT TP Hồ Chí Minh cấp ngày 23/07/2019
Địa chỉ:
Y1 Hồng Lĩnh, Phường 15, Quận 10, TPHCM
Hotline: 1800 2247
Đại diện pháp luật: Lê Hữu Hà