- Công dụng/Chỉ định
- Ðiều trị viêm gan siêu virus B mãn tính ở bệnh nhân có bằng chứng sao chép virus viêm gan B và phối hợp với Zidovudin cho điều trị HIV ở người lớn và trẻ em ≥ 3 tháng tuổi.
- Liều lượng và cách dùng
- Cách dùng: Thuốc Tv.ladine dùng đường uống.
Liều dùng:
Điều trị viêm gan siêu virus B liều dùng: Người lớn uống 100 mg/ngày, trẻ > 12 tuổi: 3 mg/kg, tối đa 100 mg/ngày, giảm liều cho bệnh nhân suy thận.
Điều trị HIV phối hợp với zidovudin: Người lớn: 150 mg/lần x 2 lần/ngày, kết hợp zidovudin 600 mg/ngày chia làm 2 - 3 lần, trẻ em: 4 mg/kg/lần x 2 lần/ngày. Tối đa 300 mg/ngày phối hợp zidovudin 360 - 720 mg/ngày chia làm nhiều lần, giảm liều cho người suy thận khi ClCr < 30 mL/phút.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
- Chống chỉ định
- Không dùng thuốc Lamivudine cho các trường hợp sau:
Quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc.
Không dùng các chế phẩm kết hợp lamivudine và các thuốc kháng retrovirus cho bệnh nhân có độ thanh thải creatinine ≤ 50 ml/phút.
Bệnh nhân suy gan.
- Thận trọng
- Chưa có thông tin báo cáo.
- Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
- Thận trọng khi dùng lamivudine cho phu nữ mang thai, phải cân nhắc giữa lợi ích cho mẹ và nguy cơ cho thai. Chỉ dùng lamivudine kết hợp với zidovudine cho phụ nữ mắc viêm gan B trong 3 tháng cuối thai kỳ để giảm sự phát triển HBV. Không dùng lamivudine trong 3 tháng đầu và 3 tháng giữa của thai kỳ vì có nguy cơ gây dị tật bẩm sinh cho thai nhi.
Lưu ý với phụ nữ cho con bú
Lamivudine được bài tiết trong sữa. Người mẹ bị nhiễm HIV đang dùng lamivudine không nuôi con bằng sữa mẹ
- Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
- Chưa có nghiên cứu nào về ảnh hưởng của lamivudine đến khả năng lái xe và sử dụng máy móc được thực hiện.
- Tác dụng không mong muốn
- Khi sử dụng thuốc Tv.ladine, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR) như: Nhức đầu, mệt mỏi, khó chịu, rối loạn tiêu hóa, đau thượng vị, chuột rút, mất ngủ, sốt, ho, sỗ mũi, phát ban. Viêm tụy tái phát, đau thần kinh ngoại biên.
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
- Tương tác thuốc
- Các thuốc chống sự xâm nhập vào tế bào và chống hòa màng của virus HIV (enfuvirtid, maravioc), thuốc ức chế enzyme phiên mã ngược không phải nucleoside (delavirdine, efavirenz, nevirapine): Có tác dụng hiệp đồng với lamivudine kháng HIV-1.
Các thuốc ức chế integrase của HIV (raltenavir): Không ảnh hưởng có ý nghĩa lâm sàng lên dược động học của lamivudine.
Các thuốc ức chế protease HIV (amprenavir/fosamprenavir, nelfinavir, ritonavir, saquinavir, tipranavir): Có tác dụng hiệp đồng (in vitro) với lamivudine. Không rõ có tương tác về mặt dược động học giữa chế phẩm kết hợp có lopinavir và ritonavir với lamivudine khi được dùng đồng thời. Nồng độ đỉnh huyết tương và AUC của lamivudine tăng khi dùng đồng thời với nelfinavir; tuy nhiên điều này không có ý nghĩa lâm sàng và không cần phải chỉnh liều.
Các nucleoside và nucleotide ức chế enzyme phiên mã ngược (abacavir, emtricitabine, stavudine, tenofovir, zidovudine): Tenofovir làm giảm 24% nồng độ đỉnh huyết tương của lamivudine. Không dùng đồng thời lamivudine và emtricitabine (emtricitabine là chất tương tự lamivudine, dùng đồng thời không có lợi ích vì 2 thuốc bị kháng như nhau và không có tác dụng tăng cường lẫn nhau).
Không dùng đồng thời lamivudine và zalcitabine vì lamivudine ức chế mạnh sự phosphoryl hóa zalcitabine ở bên trong tế bào.
Interferon và peginterferon: Dùng đồng thời thuốc kháng retrovirus (có hoặc không có ribavirin) và interferon alpha (hoặc peginterferon alpha) cho người đồng thời có HIV và HCV có thể gây suy gan gây tử vong. Phải theo dõi chặt chẽ độc tính, nhất là suy gan và phải ngừng thuốc nếu cần. Nếu tình trạng bị độc xấu thêm (ví dụ suy gan trên độ 6 theo thang Child-Pugh) thì có thể phải ngừng hoặc giảm liều interferon alpha (hoặc peginterferon) và/hoặc ribavirin.
Ribavirin có thể làm giảm phosphoryl hóa lamivudine. Bệnh nhân đồng thời có HIV và HCV có nguy cơ bị suy gan khi dùng đồng thời thuốc kháng retrovirrus và interferon alpha (hoặc peginterferon alpha) có hoặc không có ribavirin.
Trimethoprim/sulfamethoxazole làm tăng AUC của lamivudine 43% nhưng không cần phải chỉnh liều.
Không khuyến cáo kết hợp lamivudine với cladribine.
- Thành phần
- Lamivudine 100mg
Tá dược vừa đủ 1 viên
- Dược lý
- Dược lực học
Lamivudin là thuốc kháng virus, có hoạt tính cao đối với virus viêm gan B ở mọi dòng tế bào thử nghiệm và ở những động vật thí nghiệm bị nhiễm.
Dược động học
Hấp thu: Lamivudin được hấp thu tốt từ hệ tiêu hóa, sinh khả dụng của lamivudin khi uống ở người lớn thường là từ 80-85%.
Phân bố: Trong các nghiên cứu đưa thuốc qua đường tiêm tĩnh mạch, thể tích phân bố trung bình là 1,3 lít/kg.
Chuyển hóa: Lamivudin thải trừ chủ yếu qua thận dưới dạng không đổi. Khả năng tương tác thuốc chuyển hóa với lamivudin thấp do chuyển hóa qua gan thấp (5-10%) và gắn với protein huyết tương thấp.
Thải trừ: Thanh thải toàn thân trung bình của lamivudin là khoảng 0,3 lít/giờ/kg. Thời gian bán thải ghi nhận được là 5-7 giờ. Phần lớn lamivudin thải trừ ở dạng không đổi qua nước tiểu thông qua lọc cầu thận và bài tiết tích cực (hệ thống vận chuyển cation hữu cơ). Thanh thải qua thận chiếm khoảng 70% thải trừ của lamivudin.
- Quá liều
- Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
- Bảo quản
- Bảo quản nơi thoáng mát, tránh ánh nắng trực tiếp. Để xa tầm tay trẻ em.
- Hạn dùng
- Xem trên bao bì sản phẩm