- Công dụng/Chỉ định
- Thuốc Perosu 10mg được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
Tăng cholesterol máu nguyên phát, hoặc rối loạn lipid máu hỗn hợp.
Bệnh nhi từ 10 đến 17 tuổi bị tăng cholesterol máu gia đình kiểu dị hợp tử khi bệnh nhân không đáp ứng đầy đủ với chế độ ăn kiêng.
Tăng triglyceride máu.
Rối loạn betalipoprotein mẫu nguyên phát.
Tăng cholesterol máu gia đình kiểu đồng hợp tử: Dùng hỗ trợ cho các biện pháp điều trị giảm lipid máu (như ly trích LDL máu) hoặc dùng một mình khi các biện pháp điều trị đó không có sẵn.
Làm chậm sự tiến triển của bệnh xơ vữa động mạch như là một phần của chiến lược điều trị để giảm cholesterol toàn phần và LDL-C để đạt mục tiêu điều trị.
Ở những người không bị bệnh mạch vành trên lâm sàng nhưng có tăng nguy cơ mắc bệnh tim mạch dựa trên tuổi (nam ≥ 50 tuổi, nữ ≥ 60 tuổi), hsCRP ≥ 2 mg/L, và có thêm ít nhất 1 yếu tố nguy cơ tim mạch, PEROSU® được chỉ định để giảm nguy cơ bị đột quỵ, nhồi máu cơ tim, và các thủ thuật tái thông động mạch.
- Liều lượng và cách dùng
- Cách dùng
Dùng đường uống.
Liều dùng
Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
- Chống chỉ định
- Thuốc Perosu 10mg chống chỉ định trong các trường hợp sau:
Có tiền sử mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Thận trọng
- Trước khi bắt đầu điều trị với atorvastatin, cần phải loại trừ các nguyên nhân gây tăngcholesterol máu (thí du đái tháo đường kém kiểm soát, thiểu năng giáp, hội chứng thận hư, rối
loạn protein máu, bệnh gan tắc mật, do dùng một số thuốc khác, nghiện rượu) và cân định lượng cholesterol toàn phan, cholesterol LDL, cholesterol HDL va triglycerid.
Cần phải làm xét nghiệm enzym gan trước khi bắt đầu điều trị bằng statin va trong trường hợp chỉ định lâm sàng yêu cầu xét nghiệm sau đó ở mọi người bệnh. Cần theo đối ở những bệnh nhân
có nồng độ transaminase tăng cho đến khi các bất thường được giải quyết. Nếu ALT hoặc AST tăng lên gấp trên 3 lần giới hạn trên bình thường kéo dài thì nên giảm liều hoặc ngưng dùng atorvastatin. Cẩn dùng thật thận trọng ở người bệnh uống nhiều rượu và/hoặc có tiền sử bệnh gan.
Phải tiến hành định lượng lipid định kỳ, với khoảng cách không đưới 4 tuần, và điều chỉnh liều lượng theo đáp ứng của người bệnh với thuốc. Mục tiêu điều trị là giảm cholesterol LDL vi vậy phải sử dụng nồng độ cholesterol LDL để bắt đầu điều trị và đánh giá đáp ứng điều trị. Chỉ khi không xét nghiệm được cholestrol LDL, moi sit dung cholesterol toàn phần để theo dõi điều trị.
Trong các thử nghiệm lâm sàng, một sé it người bệnh trưởng thành uống statin thấy tăng rõ rệt transaminasehuyét thanh (> 3 lần giới hạnbình thường). Khi ngừng thuốc ở những người bệnh
này, néng d6 transaminase thường hạ từ từ trở về mức trước điều trị.
Cần cân nhắc theo dõi creatinin kinase (CK) trong trường hợp:
- Trước khi điều trị, xét nghiệm CK nên được tiễn hành trong những trường hợp: suy giảm chức năng thận, nhược giáp, tiền sử bản thân hoặc tiền sử gia đỉnh mắc bệnh cơ di truyền, tiển sử bị
bệnh cơ do sử dụng statin hoặc fibrat trước đó, tiền sử bệnh gan và/hoặc uống nhiều rượu, bệnh nhân cao tuổi 70 tuổi) có những yếu tổ nguy cơ bị tiêu cơ vân, khả nẵng xảy ra tương tác
thuốc và một số đối tượng đặc biệt. Trong những trường hợp này nên cân nhắc lợi ích/nguy cơ và theo đõi bệnh nhân trên lâm sàng khi điều trị bằng statin. Nếu kết quả xét nghiệm CK> 5 lần giới hạn trên của mức bình thường, không nên bắt đầu điều trị bằng statin.
- Trong quá trìnhđiều trị bằng statin, bệnh nhân cần thông báo khi có các biểu biện về cơ nhưđau cơ, cứng cơ, yếu cơ... Khi có các biểu hiện này, bệnh nhân cần làm xét nghiệm CK để có
các biện pháp can thiệpphủ hợp.
Can cân nhắc khi ding thuốc atorvastatin đối với bệnh nhân có những yếu tố nguy cơ dẫn đến tổn thương cơ. Thuốc thuộc nhóm statin có nguy cơ gây Ta các phản ứng có hại đổi với hệ cơ nhu teo cơ, viêm cơ, đặc biệt đối với các bệnh nhân có yếu tổ nguy cơ như bệnh nhân trên 65 tuổi, bệnh nhân bị bệnh thiểu năng tuyến giáp không được kiểm soát, bệnh nhân bị bệnh thận.
Cần theo đi chặt chế các phản ứng có hại trong quá trình dùng thuốc.
Tăng nguy cơ tốn thương cơ khi sử dụng atorvastatin đồng thời với các thuốc: gemfibrozil, các thuốc hạ cholesterol máu nhóm fibrat khác, niacin liều cao (> 1g/ngày), colchicin.
Cần cân nhắc kỹ cảng giữa lợi ích và nguy cơ, và theo dõi cẩn thận để phát hiện bất kỳ triệu chứng cơ năng hay thực thể nào của đau cơ, nhạy cảm đau, hay yếu cơ, đặc biệt là trong những tháng đầu điều trị và trong thời gian điều chỉnh liều sau đó. Cần kiểm tra creatin phosphokinase (CPK) định kỳ trong những tỉnh huỗng này.
Cần thận trọng khi sử dụng đồng thời các thuốc ha lipid máu nhóm statin với các thuốc điều trị HIV và viêm gan siêu vi C (HCV) do có thể làm tăng nguy cơ gây tổn thương cơ, nghiêm trọng
nhất là tiêu cơ vân, thận hư dẫn đến suy thận và có thể gây tử vong.
Liệu pháp statin phải tạm ngừng hoặc thôi hẳn ở bất cứ người bệnh nào có biểu hiện bị bệnh cơ cấp và nặng hoặc có yêu tố nguy cơ dễ bị suy thận cấp do tiêu cơ vân, thí dụ như nhiễm khuẩn
cấp nặng, hạ huyết áp, phẫu thuật và chấn thương lớn, bất thường về chuyển hóa, nội tiết, điện giải hoặc co giật không kiểm soát được.
Chi ding statin cho phụ nữ ở độ tuổi sinh đẻ khi họ chắc chấn không mang thai và chỉ trong trường hợp tăng cholesterol máu rất cao mà không đáp ứng với các thuốc khác.
- Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
- Chưa có dữ liệu.
- Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
- Chưa có dữ liệu.
- Tác dụng không mong muốn
- Thông báo cho thầy thuốc các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
- Tương tác thuốc
- Tương tác thuốc có thể ảnh hưởng đến hoạt động của thuốc hoặc gây ra các tác dụng phụ.
Bệnh nhân nên báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ danh sách những thuốc và các thực phẩm chức năng bạn đang sử dụng. Không nên dùng hay tăng giảm liều lượng của thuốc mà không có sự hướng dẫn của bác sĩ.
- Thành phần
- Rosuvastatin 10mg
- Dược lý
- Chưa có dữ liệu.
- Bảo quản
- Bảo quản trong bao bì kín, nơi khô, tránh ánh sáng. Nhiệt độ không quá 30°C.
- Hạn dùng
- Xem trên bao bì sản phẩm