- Công dụng/Chỉ định
- Dextromethorphan được chỉ định để làm giảm tạm thời triệu chứng ho khan do họng và phế quản bị kích thích nhẹ trong khi cảm lạnh hoặc hít phải các chất kích thích.
- Liều lượng và cách dùng
- Dùng theo bảng hướng dẫn dưới đây. Uống thuốc khi cần thiết. Không dùng quá 4 liều trong 24 giờ.
- Người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên: Uống 2 viên mỗi 6 - 8 giờ
- Trẻ em từ 6 đến dưới 12 tuổi: Uống 1 viên mỗi 6 - 8 giờ
- Trẻ em từ 2 đến6 tuổi: Dùng dạng khác thích hợp hơn
- Chống chỉ định
- - Quá mẫn với dextromethorphan và các thành phần khác của thuốc.
- Người bệnh đang điều trị các thuốc ức chế men monoaminoxydase.
- Hen phế quản, bệnh phổi tắc nghến mạn tính hoặc suy hô hấp.
- Trẻ em dưới 2 tuổi.
- Thận trọng
- Nếu bạn đang dùng thuốc ức chế men monoaminoxydase gồm một vài thuốc điều trị trầm cảm, tâm thần, cảm xúc hoặc bệnh Parkinson, hoặc trong vòng 2 tuân sau khi ngưng thuốc ức chế men monoaminoxydase hoặc nếu bạn không biết có đang dùng thuốc ức chế men monoaminoxydase hay không, phải tham khảo bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi dùng thuốc này. Tham khảo bác sĩ trước khi dùng nếu bạn có:
- Ho có nhiều đàm
- Ho dai dẵng hoặc ho mãn tính như do hút thuốc, hen phế quản hoặc khí phế thủng.
Ngưng dùng thuốc nếu: Ho kéo dài 7 ngày, ho tái phát hoặc ho kèm sốt, phát ban hoặc nhức đầu dai dẵng. Đây có thể là dấu hiệu của bệnh nặng.
Lạm dụng và phụ thuộc dextromethorphan, có thể xảy ra (tuy hiếm), đặc biệt do dùng liều cao kéo dài.
- Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
- Tránh dùng các chế phẩm phối hợp dextromethorphan với ethanol.
- Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
- Dùng thận trọng khi đang lái xe hay vận hành máy móc.
- Tác dụng không mong muốn
- Thường gặp, ADR > 1/100
Mệt mỏi, chóng mặt, nhịp tim nhanh, buôn nôn, da đỏ bừng.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
Nổi mày đay
Hiếm gặp, ADR <1/1000
Ngoại ban.
Thỉnh thoảng thấy buồn ngủ nhẹ, rối loạn tiêu hóa
- Tương tác thuốc
- Uống rượu có thể làm tăng triệu chứng buồn ngủ khi sử dụng thuốc này. Tránh dùng đồng thời với thuốc ức chế thần kinh trung ương vì sẽ làm suy yếu hô hấp. Tránh dùng đồng thời với các thuốc ức chế men monoaminoxydase vì có thể gây hội chứng serotonin.
Quinidin ức chế cytochrom P450 2D6 có thể làm giảm chuyển hóa của Dextromethorphan ở gan, làm tăng nồng độ chất này trong huyết thanh và tăng các tác dụng không mong muốn của Dextromethorphan.
- Thành phần
- Mỗi viên chứa:
Hoạt chất
Dextromethorphan hydrobromid 15mg
Tá dược: Lactose dập thẳng, cellulose vi tinh thể, tinh bột tiền hồ hóa, natri starch glycolat,
magnesi stearat, opadry Il white, lake pigment green, quinolin yellow lake.
- Dược lý
- DƯỢC LỰC HỌC:
Dextromethorphan hydrobromid là thuốc giảm ho, tác dụng lên trung tâm ho ở hành não. Thuốc không có tác dụng giảm đau và ít tác dụng an thần.
- Quá liều
- Triệu chứng:
Buồn nôn, nôn, buồn ngủ, nhìn mờ, rung giật nhãn cầu, bí tiểu tiện, trạng thái tê mê, ảo giác,
mất điều hòa, suy hô hấp, co giật.
Xử trí:
Điều trị hỗ trợ và điều trị triệu chứng, dùng naloxon 2 mg tiêm tĩnh mạch, dùng lặp lại nếu cần.
Trong trường hợp quá liều, phải liên hệ ngay bác sĩ hay đến bệnh viện gần nhất.
- Bảo quản
- Ở nhiệt độ dưới 30°C, nơi khô ráo, tránh ánh sáng.
- Hạn dùng
- 36 tháng kể từ ngày sản xuất.