Thuốc lợi tiểu Urostad 40 hộp 50 viên
lcp
A Member of Buymed Group
Giao đến
https://cdn.medigoapp.com/product/24e6599a698c4c8d9aa37dd62e3b04ec.jpg
https://cdn.medigoapp.com/product/57a7534279c8495098bedd1c37c05dab.jpg
Thumbnail 1
Thumbnail 2
Mẫu mã sản phẩm có thể thay đổi tùy theo lô hàng

Thuốc lợi tiểu Urostad 40 hộp 50 viên

Sản phẩm cần tư vấn từ dược sĩ
Lưu ý:

Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.

pharmacist
Đã duyệt nội dung

Thông tin sản phẩm

Danh mục

Thuốc tim mạch

Thuốc cần kê toa

Hoạt chất

Furosemide

Dạng bào chế

hộp 50 viên

Công dụng

- Phù phổi cấp; phù do tim, gan, thận và các loại phù khác. - Tăng huyết áp khi có tổn thương thận. - Tăng calci huyết.

Thương hiệu

Stellapharm

Nước sản xuất

Việt Nam

Hạn dùng

36 tháng kể từ ngày sản xuất

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng sản phẩm phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế.

Công dụng/Chỉ định

- Phù phổi cấp; phù do tim, gan, thận và các loại phù khác. - Tăng huyết áp khi có tổn thương thận. - Tăng calci huyết.

Liều lượng và cách dùng

Cách dùng: Urostad 40 được dùng bằng đường uống. Phù: Khởi đầu với 40 mg/ngày, chỉnh liều nếu cần. Trường hợp phù nhẹ có thể dùng 20 mg/ngày hoặc 40 mg cách ngày. Có thể tăng liều lên 80 mg hoặc hơn, dùng 1 lần hoặc chia 2 lần trong ngày. Trường hợp nặng, có thể tăng liều đến 600 mg/ngày. Với trẻ em liều thường dùng là 1 – 3 mg/kg/ngày, tối đa 40 mg/ngày. Tăng huyết áp: Liều dùng là 40 – 80 mg/ngày. Phối hợp với các thuốc chống tăng huyết áp khác để điều trị tăng huyết áp ở người có tổn thương thận. Tăng calci huyết: 120 mg/ngày x 1 lần/ngày hoặc chia làm 2 hoặc 3 liều nhỏ.

Chống chỉ định

Giảm chất điện giải, trạng thái tiền hôn mê do xơ gan, hôn mê gan, suy thận do ngộ độc các chất độc cho gan & thận. Tình trạng tiền hôn mê gan, hôn mê gan. Vô niệu hoặc suy thận do các thuốc gây độc đối với thận hoặc gan. Quá mẫn với thành phần thuốc.

Thận trọng

Xơ gan cổ trướng. Hôn mê gan & trong tình trạng tiêu hủy chất điện giải. Thận trọng với những người bệnh phì đại tuyến tiền liệt hoặc tiểu khó vì có thể thúc đẩy bí tiểu tiện cấp.

Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú

Trong 3 tháng cuối thai kỳ, thuốc chỉ được dùng khi không có thuốc thay thế, và chỉ với liều thấp nhất trong thời gian ngắn. Dùng furosemide trong thời kỳ cho con bú có nguy cơ ức chế tiết sữa. Trường hợp này nên ngừng cho con bú.

Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc

Khuyến cáo bệnh nhân thận trọng khi lái xe, vận hành máy móc vì thuốc có thể gây hạ huyết áp tư thế đứng, đau đầu.

Tác dụng không mong muốn

Hạ huyết áp, nước tiểu ít, nhịp tim nhanh hoặc loạn nhịp, buồn nôn & nôn. Rối loạn tiêu hóa, rối loạn thị giác, ù tai, giảm thính lực thoáng qua, co thắt cơ, mất cảm giác, hạ huyết áp tư thế, viêm tụy, tổn thương gan & tăng nhạy cảm ánh sáng. Liều cao thường kèm ù tai, mệt, yếu cơ, khát nước & tăng số lần đi tiểu. Cá biệt: nổi mẩn, bệnh tủy xương. Rối loạn điện giải, tăng uric máu.

Tương tác thuốc

- Không phối hợp Furosemid với: + Cephalothin, cephaloridin: tăng độc tính cho thận. + Muối Lithium: làm tăng nồng độ Lithium, có thể gây độc. + Aminoglycosid: tăng độc tính cho tai và thận. + Glycosid tim: tăng độc tính do hạ K+ máu. + Cisplatin: tăng độc tính thính giác. - Thận trọng khi phối hợp với thuốc kháng viêm không steroid, corticosteroid, thuốc chữa bệnh đái tháo đường, thuốc giãn cơ không khử cực, thuốc chống đông, thuốc hạ huyết áp. Nếu phối hợp cần điều chỉnh liều.

Thành phần

Furosemid 40mg. Tá dược vừa đủ 1 viên.

Dược lý

Furosemid có tác dụng lợi tiểu bằng cách: - Phong toả cơ chế đồng vận chuyển ở nhánh lên của quai henle, làm tăng thải trừ Na+, Cl-, K+ kéo theo nước nên lợi niệu. - Tăng lưu lượng máu qua thận, tăng độ lọc cầu thận, và giãn mạch thận, phân phối lại máu có lợi cho các vùng sâu ở vỏ thận, kháng ADH tại ống lượn xa. - Giãn tĩnh mạch, giảm ứ máu ở phổi, giảm áp suất thất trái. - Tăng đào thải Ca++, Mg++ làm giảm Ca++ và Mg++ máu. Tác dụng này ngược với thiazid.

Quá liều

- Triệu chứng: mất cân bằng nước và điện giải bao gồm: đau đầu, yếu cơ, chuột rút, khát nước, huyết áp tụt, chán ăn, mạch nhanh. - Đến ngay cơ sở y tế gần nhất để nhân viên y tế có phương pháp xử lý điều trị triệu chứng và hỗ trợ như: bù lại lượng nước và điện giải đã mất.

Bảo quản

Bảo quản nơi khô ráo thoáng mát, tránh ánh nắng trực tiếp.

Hạn dùng

36 tháng kể từ ngày sản xuất

Xem thêm
Nhà thuốc uy tín
Giao hàng nhanh chóng
Dược sĩ tư vấn miễn phí

Đánh giá sản phẩm này

(undefined lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

/5.0

Sản phẩm bạn vừa xem

Medigo cam kết
Giao thuốc nhanh
Giao thuốc nhanh
Đơn hàng của bạn sẽ được giao từ nhà thuốc gần nhất
Đáng tin cậy
Đáng tin cậy
Nhà thuốc đạt chuẩn GPP và được Bộ Y Tế cấp phép
Tư vấn nhiệt tình
Tư vấn nhiệt tình
Dược sĩ sẽ luôn có mặt 24/7 để hỗ trợ bạn mọi vấn đề sức khỏe
Phục vụ 24/7
Phục vụ 24/7
Bất kể đêm ngày, chúng tôi luôn giao hàng nhanh chóng và an toàn
TẢI ỨNG DỤNG MEDIGO
Mua thuốc trực tuyến, giao hàng xuyên đêm, Dược sĩ tư vấn 24/7
Tải ngay