- Công dụng/Chỉ định
- - Carbocistein là thuốc tiêu chất nhầy, dùng trong điều trị hỗ trợ các rối loạn đường hô hấp do chất nhầy nhớt quá mức, bao gồm cả bệnh tắc nghẽn đường hô hấp mạn tính.
- Liều lượng và cách dùng
- - Dùng đường uống.
- Người lớn: 2 viên x 3 lần/ngày, khi đáp ứng giảm liều xuống còn 1 viên x 4 lần/ngày.
- Trẻ em: Thuốc không khuyến cáo dành cho trẻ em.
- Khi một lần quên không dùng thuốc: Hãy uống càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch, không dùng bù liều đã quên.
- Chống chỉ định
- - Quá mẫn với carbocistein và các thành phần khác của thuốc.
- Bệnh nhân có loét dạ dày-tá tràng.
- Bệnh nhân hen suyễn hoặc suy hô hấp.
- Thận trọng
- - Người cao tuổi, người có tiền sử loét dạ dày-tá tràng, hoặc khi dùng cùng với những thuốc gây xuất huyết đường tiêu hóa. Nếu xuất huyết tiêu hóa xảy ra, ngưng dùng thuốc.
- Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
- - Phụ nữ có thai. Chưa có tài liệu chứng minh tính an toàn khi dùng thuốc ở phụ nữ có thai, các nghiên cứu ở động vật có vú cho thấy không có tác dụng gây quái thai, tuy nhiên, không dùng thuốc trong 3 tháng đầu của thai kỳ.
- Phụ nữ cho con bú: Chưa có báo cáo
- Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
- - Dùng được. Chưa có báo cáo gây nguy hiểm.
- Tác dụng không mong muốn
- - Hệ miễn dịch: Đã có báo cáo về phản ứng quá mẫn và phát ban.
- Hệ tiêu hóa. Đã có báo cáo về xuất huyết tiểu hóa xảy ra trong quá trình điều trị. Chưa rõ tần suất: Nôn.
- Da và mô dưới da. Đã có báo cáo về phát ban da và dị ứng da. - Các trường hợp riêng biệt của viêm da cơ địa như hội chứng Stevens-Johnson và hồng ban đa dạng cũng đã được báo cáo.
* Hướng dẫn xử trí ADR
Báo ngay với bác sĩ nếu các biểu hiện ở trên nặng hơn. Bệnh nhân cần đến bệnh viện để kiểm tra hoặc gặp bác sĩ để được tư vấn xử lý, không nên để tình trạng kéodài.
Thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
- Tương tác thuốc
- - Sự kết hợp của thuốc tiêu chất nhầy với thuốc chống họ hoặc các chất làm khô dịch tiết là không hợp lý.
- Thành phần
- - Carbocistein 375mg
- Tá dược v.đ 1 viên nang cứng
(Thành phần tá dược: Tinh bột sắn, polyvinyl pyrrolidon K30, magnesi stearat, aerosil)
- Dược lý
- Loại thuốc: Thuốc giảm ho, tiêu chất nhầy.
Mã ATC: R05CB03
- Carbocistein tác động trên niêm mạc đường hô hấp bằng cách điều hòa sự tổng hợp chất nhầy được tiết ra khi niêm mạc bị kích thích và đồng thời giảm độ quánh của chất nhầy ở phổi, dễ dàng tống ra ngoài bằng phản xạ họ.
DƯỢC ĐỘNG HỌC
- Sau khi uống, thuốc được hấp thu tốt ở đường tiêu hóa và đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương trong khoảng 2 giờ. Carbocistein phân bố vào các mô phổi, chất nhầy đường hô hấp. Sinh khả dụng kém, dưới 10% liều dùng do được chuyển hóa mạnh và chịu ảnh hưởng khi qua gan lần đầu. Carbocistein chuyển hóa qua các giai đoạn acetyl hóa, deacetyl hóa và sulfoxid hóa. Thuốc và các chất chuyển hóa được đào thải qua nước tiểu.
- Quá liều
- - Triệu chứng: Rối loạn tiêu hóa.
- Khi quá liều xảy ra, điều trị triệu chứng, có thể rửa dạ dày và các biện pháp hỗ trợ khác..
- Bảo quản
- Điều kiện bảo quản: nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30 độ C
- Hạn dùng
- 30 tháng kể từ ngày sản xuất.