lcp
https://cdn.medigoapp.com/product/Thiet_ke_chua_co_ten_14_1ae035e7e5.jpg
Thumbnail 1
Mẫu mã sản phẩm có thể thay đổi tùy theo lô hàng
Thuốc long đờm Cynamus 75mg/ml hộp 4 vỉ x 5 ống
0đ/-
Chọn đơn vị
Hộp 4 vỉ
Vỉ 5 ống
Chọn số lượng
pharmacist
Dược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
Thuốc cần kê toa
Không
Dạng bào chế
hộp 4 vỉ x 5 ống
Công dụng
Thuốc được chỉ định ở người lớn và trẻ em để điều trị trong các rối loạn hô hấp có kèm theo tăng tiết chất nhầy đặc bao gồm cả bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính
Nước sản xuất
Việt Nam
Hạn dùng
36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.
Công dụng/Chỉ định
Thuốc được chỉ định ở người lớn và trẻ em để điều trị trong các rối loạn hô hấp có kèm theo tăng tiết chất nhầy đặc bao gồm cả bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính
Liều lượng và cách dùng
Người lớn: Liều dùng khởi đầu 2 ống (10 ml)/lần x 3 lần/ngày. Có thể giảm xuống 2 ống (10 ml)/lần x 2 lần/ngày khi đạt được đáp ứng tốt. Trẻ em: Trẻ em từ 2–5 tuổi: 0,5 ống (2,5 ml)/lần x 2 lần/ngày Trẻ em từ 5–12 tuổi: 1 ống (5 ml)/lần x 2 lần/ngày
Chống chỉ định
Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc Bệnh nhân loét đường tiêu hóa tiến triển
Thận trọng
Cần thận trọng ở người cao tuổi, ở những người có tiền sử loét dạ dày-tá tràng, hoặc những người dùng thuốc tương đương gây chảy máu dạ dày ruột. Nếu xuất huyết tiêu hóa xảy ra, bệnh nhân nên ngưng dùng thuốc. Bệnh nhân có các vấn đề về di truyền hiếm gặp như không dung nạp fructose, kém hấp thu glucose-galactose hoặc thiếu enzym sucrase-isomaltase, không nên dùng thuốc này. Thuốc này chứa natri methyl parahydroxybenzoat, natri propyl parahydroxybenzoat và có thể gây phản ứng dị ứng (có thể khởi phát muộn).
Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
Phụ nữ có thai Mặc dù các thử nghiệm ở loài động vật có vú cho thấy không có tác dụng gây quái thai Từ một quan điểm lâm sàng, không có dị tật hoặc độc tính quái thai đã xảy ra Không có kết luận nào về việc liều carbocistein có an toàn để sử dụng trong thai kỳ hay không Do đó, không nên sử dụng carbocistein trong khi mang thai trừ khi cần thiết, đặc biệt là trong 3 tháng đầu. Phụ nữ cho con bú Hiệu quả: Không rõ thông tin Tuy nhiên, do độc tính thấp, nguy cơ tiềm ẩn đối với trẻ em dường như không đáng kể nếu được điều trị bằng carbocistein. Do đó, có thể dùng cho phụ nữ cho con bú.
Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc có ảnh hưởng không đáng kể đến khả năng lái xe và sử dụng máy móc.
Tác dụng không mong muốn
Việc đánh giá các tác dụng không mong muốn dựa trên các thông tin sau về tần suất Rất phổ biến (21/10) Hiếm (≥ 1/10000 đến < 1/1000) Rối loạn hệ thống miễn dịch Đã có báo cáo về sốc phản vệ và hồng ban nhiễm sắc thể cố định Rối loạn tiêu hóa Rất phổ biến: đau bụng, buồn nôn, tiêu chảy. Đã có báo cáo về xuất huyết tiêu hóa xảy ra trong quá trình điều trị với carbocistein Tần suất không xác định: nôn, xuất huyết tiêu hóa. Trong những trường hợp như vậy, nên giảm liều lượng Rối loạn da và mô dưới da Hiếm gặp: ngứa, phát ban, ban đỏ, hoặc sưng mặt Đã có báo cáo về các dị ứng phát ban. Trường hợp cách ly của viêm da bọng nước như hội chứng Stevens-Johnson cũng đã được báo cáo Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc
Tương tác thuốc
Sự kết hợp của các chất tiêu nhầy với thuốc chống ho và/hoặc chất làm khô chất nhầy (atropinic) là không hợp lý.
Thành phần
Mỗi ml chứa: Hoạt chất: Carbocistein 75mg Phụ liệu: Tá dược vừa đủ
Dược lý
Đặc tính dược lực học Nhóm dược lý: Thuốc tác dụng trên đường hô hấp Mã ATC: R05CB03 Carbocisteine (S-carboxymethyl L-cysteine) đã được chứng minh là có ảnh hưởng đến đặc tính và lượng chất nhầy glycoprotein được tiết ra bởi đường hô hấp trên các mô hình động vật khỏe mạnh và động vật bị viêm phế quản. Sự gia tăng tỷ lệ Glycoprotein acid: glycoprotein trung tính của chất nhầy và sự biến đổi tế bào huyết thanh thành tế bào chất nhầy được coi là phản ứng ban đầu đối với kích ứng và thường sẽ được theo sau bởi quá trình tăng tiết. Việc sử dụng Carbocisteine cho động vật tiếp xúc với chất kích thích chỉ ra rằng glycoprotein được duy trì tiết ra ở mức bình thường, việc sử dụng sau khi tiếp xúc cho thấy rằng việc trở lại trạng thái bình thường được đẩy nhanh. Các nghiên cứu ở người đã chứng minh rằng Carbocisteine làm giảm sự tăng sản tế bào tiết trong biểu mô đường hô hấp. Do đó, carbocisteine có thể được chứng minh là có vai trò trong việc kiểm soát các rối loạn đặc trưng bởi chất nhầy bất thường. Đặc tính dược động học Carbocistein sau khi uống sẽ được hấp thu nhanh; nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được trong hai giờ. Khả dụng sinh học thấp, khoảng 90%, do sự chuyển hóa bước một ở gan. Thời gian bán hủy là khoảng 2 giờ. Thải trừ chủ yếu qua thận ở dạng chuyển hóa.
Quá liều
Triệu chứng Rối loạn tiêu hóa Xử trí Rửa dạ dày và điều trị triệu chứng
Bảo quản
Bảo quản trong bao bì kín, tránh ánh sáng, ở nhiệt độ dưới 30°C.
Hạn dùng
36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Xem thêm
Nhà thuốc uy tín
Giao hàng nhanh chóng
Dược sĩ tư vấn miễn phí

Đánh giá sản phẩm này

(undefined lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

/5.0

Sản phẩm bạn vừa xem
Medigo cam kết
Giao thuốc nhanh
Giao thuốc nhanh
Đơn hàng của bạn sẽ được giao từ nhà thuốc gần nhất
Đáng tin cậy
Đáng tin cậy
Nhà thuốc đạt chuẩn GPP và được Bộ Y Tế cấp phép
Tư vấn nhiệt tình
Tư vấn nhiệt tình
Dược sĩ sẽ luôn có mặt 24/7 để hỗ trợ bạn mọi vấn đề sức khỏe
Phục vụ 24/7
Phục vụ 24/7
Bất kể đêm ngày, chúng tôi luôn giao hàng nhanh chóng và an toàn
TẢI ỨNG DỤNG MEDIGO
Mua thuốc trực tuyến, giao hàng xuyên đêm, Dược sĩ tư vấn 24/7
Tải ngay
A Member of Buymed Group
© 2019 - 2023 Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Medigo Software Số ĐKKD 0315807012 do Sở KH và ĐT TP Hồ Chí Minh cấp ngày 23/07/2019
Địa chỉ:
Y1 Hồng Lĩnh, Phường 15, Quận 10, TPHCM
Hotline: 1800 2247
Đại diện pháp luật: Lê Hữu Hà