Không
hộp 10 vỉ x 10 viên nang cứng
Là chất làm loãng đàm được chỉ định trong các trường hợp sau: ho cấp tính do tăng tiết chất nhầy quá mức, viêm phế quản cấp và mạn, viêm thanh quản - hầu, viêm xoang mũi và viêm tai giữa thanh dịch.
Glomed
Việt Nam
24 tháng kể từ ngày sản xuất
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng sản phẩm phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế.
Là chất làm loãng đàm được chỉ định trong các trường hợp sau: ho cấp tính do tăng tiết chất nhầy quá mức, viêm phế quản cấp và mạn, viêm thanh quản - hầu, viêm xoang mũi và viêm tai giữa thanh dịch.
Người lớn và trẻ em trên 7 tuổi: mỗi lần 1 viên, ngày 3 lần. Trẻ em từ 2- 7 tuổi: mỗi lần 1 viên, ngày 2 lần. Nên uống thuốc lúc no.
Quá mẫn với acetylcystein và các thành phần của thuốc. Loét dạ dày - tá tràng, tiền sử hen suyễn, phenylceton niệu. Trẻ em dưới 2 tuổi.
Không nên dùng chung với bất kỳ thuốc khác có chứa acetylcystein. Phải giám sát chặt chẽ người bệnh về nguy cơ phát hen nếu dùng acetylcystein cho người có tiền sử dị ứng; nếu có co thắt phế quản, phải dùng thuốc phun mù giãn phế quản như salbutamol (thuốc beta-2 adrenergic chọn lọc, tác dụng ngắn) hoặc ipratropium (thuốc kháng muscarin) và phải ngừng acetylcystein ngay. Khi điều trị với acetylcystein, có thể xuất hiện nhiều đờm loãng ở phế quản, cần phải hút để lấy ra nếu người bệnh giảm khả năng ho.
Acetylcystein có thể dùng an toàn cho phụ nữ có thai và người mẹ đang cho con bú.
Vì acetylcystein có thể gây buồn ngủ, nên dùng thuốc thận trọng khi đang lái xe hay vận hành máy.
Thường gặp, ADR > 1/100: Buồn nôn, nôn. Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100: Buồn ngủ, nhức đầu, ù tai. Viêm miệng, chảy nước mũi. Phát ban, mày đay. Hiếm, ADR < 1/1000: Co thắt phế quản kèm phản ứng dạng phản vệ toàn thân, sốt, rét run. Ngưng sử dụng và hỏi ý kiến bác sĩ nếu có co thắt phế quản. Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Không dùng đồng thời với các thuốc ho khác hoặc các thuốc làm giảm tiết dịch
Mỗi viên nang cứng chứa: Hoạt chất: Acetylcystein 200 mg. Tá được: Lactose monohydrat, tinh bột ngô, talc, magnesi stearat.
Nhóm dược lý: Thuốc tiêu chất nhầy Mã ATC: R05C B01 Acetylcystein có thể làm giảm tiết chất nhầy bằng cách cắt cầu nối disulphid của mucoprotein. Ngoài ra, acetylcystein còn đẩy mạnh sự giải độc chất chuyển hóa trung gian của paracetamol, do đó được sử dụng trong điều trị quá liều paracetamol.
Triệu chứng: Không có báo cáo về quá liều acetylcystein khi dùng đường uống. Đã có báo cáo về quá liều acetylcystein khi dùng đường tiêm tĩnh mạch để điều trị ngộ độc paracetamol. Triệu chứng quá liều tương tự như triệu chứng của phản vệ (nổi mẫn, ngứa, đỏ bừng, buồn nôn, nôn, phù mạch, nhịp tim nhanh, co thắt phế quản, hạ huyết áp...) nhưng nặng hơn nhiều. Hạ huyết áp là triệu chứng chính của quá liều. Các triệu chứng khác bao gồm suy hô hấp, tan máu, đông máu rải rác nội mạch và suy thận. Tử vong đã xảy ra ở người bệnh bị quá liều acetylcystein trong khi đang điều trị ngộ độc paracetamol. Xử trí: Chủ yếu điều trị triệu chứng.
Để nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30°C.
24 tháng kể từ ngày sản xuất
/5.0