lcp
https://cdn.medigoapp.com/product/MEDIBRO_30_dde4596168.png
Thumbnail 1
Mẫu mã sản phẩm có thể thay đổi tùy theo lô hàng
Thuốc long đờm MEDIBRO 30 hộp 10 vỉ x 10 viên
0đ/-
Chọn đơn vị
Hộp 10 vỉ
Vỉ 10 viên
1 viên
Chọn số lượng
pharmacist
Dược sĩ Quách Thi Hậu
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
Danh mục
Thuốc ho, long đờm
Thuốc cần kê toa
Không
Hoạt chất
ambroxol
Dạng bào chế
hộp 10 vỉ x 10 viên
Công dụng
Thuốc Medibro Tab là thuốc tiêu chất nhầy đường hô hấp, dùng trong các trường hợp: Các bệnh cấp và mạn tính ở đường hô hấp có kèm tăng tiết dịch phế quản không bình thường, đặc biệt trong đợt cấp của viêm phế quản mạn, hen phế quản, viêm phế quản dạng hen. Các bệnh nhân sau mổ và cấp cứu để phòng các biến chứng ở phổi.
Nước sản xuất
Hàn Quốc
Hạn dùng
36 tháng kể từ ngày sản xuất
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.
Công dụng/Chỉ định
Thuốc Medibro Tab là thuốc tiêu chất nhầy đường hô hấp, dùng trong các trường hợp: Các bệnh cấp và mạn tính ở đường hô hấp có kèm tăng tiết dịch phế quản không bình thường, đặc biệt trong đợt cấp của viêm phế quản mạn, hen phế quản, viêm phế quản dạng hen. Các bệnh nhân sau mổ và cấp cứu để phòng các biến chứng ở phổi.
Liều lượng và cách dùng
Cách dùng Thuốc dùng đường uống. Nên uống thuốc với nước sau khi ăn. Uống trọn viên thuốc với một ly nước. Bệnh nhân cần điều trị và đọc kỹ hướng dẫn kĩ sử dụng hoặc theo chỉ dẫn của bác sĩ. Liều dùng Người lớn và trẻ em trên 10 tuổi: 30mg/lần, 3 lần/ngày. Sau đó ngày 2 lần nếu dùng kéo dài. Trẻ em 5 - 10 tuổi: 15mg/lần, ngày 3 lần. Sau đó ngày 2 lần nếu dùng kéo dài. Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Chống chỉ định
Quá mẫn với Ambroxol hay bất kỳ thành phần nào của thuốc. Loét dạ dày – tá tràng tiến triển.
Thận trọng
Thận trọng khi dùng cho người bị loét đường tiêu hóa và các trường hợp ho ra máu vì ambroxol có thể làm tan các cục đông fibrin và làm xuất huyết trở lại.
Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
Thời kỳ mang thai Chưa có tài liệu nào cho thấy dấu hiệu về độc đối với thai nhi khi dùng thuốc trong thời kỳ mang thai. Tuy nhiên cần thận trọng khi dùng thuốc này trong 3 tháng đầu thai kỳ. Thời kỳ cho con bú Chưa có thông tin về nồng độ ambroxol trong sữa.
Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Chưa có báo cáo về việc ảnh hưởng đến khả năng vận hành máy móc hay lái tàu xe.
Tác dụng không mong muốn
Thường gặp, ADR > 1/100 Tai biến nhẹ, chủ yếu liên quan đến đường dùng tiêm như ợ nóng, khó tiêu, đôi khi buồn nôn, nôn. Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100 Dị ứng, chủ yếu phát ban. Hiếm gặp, ADR < 1/1000 Phản ứng kiểu phản vệ cấp tính, nặng, nhưng chưa chắc chắn là có liên quan đến ambroxol, miệng khô, và tăng các transaminase.
Tương tác thuốc
Làm tăng nồng độ kháng sinh trong nhu mô phổi khi dùng chung ambroxol với các kháng sinh như amoxicillin, cefuroxim, doxycyclin, erythromycin. Chưa có báo cáo về tương tác bất lợi với các thuốc khác trên lâm sàng.
Thành phần
Ambroxol hydroclorid tương đương Ambroxol 30mg
Dược lý
Dược lực học Ambroxol là một chất chuyển hóa của bromhexin, có tác dụng và công dụng như bromhexin. Ambroxol có tác dụng long đờm và làm tiêu chất nhầy. Trong một vài trường hợp, ambroxol cải thiện được triệu chứng và làm giảm số đợt cấp tính trong viêm phế quản. Các tài liệu mới đây cho thấy, thuốc có tác dụng đối với bệnh nhân tắc nghẽn phổi nhẹ và trung bình, nhưng không có lợi rõ rệt cho những bệnh nhân bị bệnh tắc nghẽn nặng. Dược động học Ambroxol hấp thu nhanh và gần như hoàn toàn khi dùng liều điều trị. Nồng độ tối đa trong huyết tương đạt được trong vòng 0.5 - 3 giờ sau khi dùng thuốc. Thuốc liên kết với protein huyết tương xấp xỉ 90%. Ambroxol khuếch tán nhanh từ máu đến mô với nồng độ thuốc cao nhất trong phổi. Nửa đời trong huyết tương từ 7 - 12 giờ. Khoảng 30% liều uống được thải trừ qua vòng hấp thu đầu tiên. Ambroxol được chuyển hóa chủ yếu ở gan. Tổng lượng bài tiết qua thận khoảng 90%.
Quá liều
Chưa có triệu chứng quá liều trên người. Nếu xảy ra quá liều, cần điều trị triệu chứng và đưa đến cơ sở y tế gần nhất.
Bảo quản
Nhiệt độ không quá 30ºC, tránh ánh sáng, tránh ẩm
Hạn dùng
36 tháng kể từ ngày sản xuất
Xem thêm
Nhà thuốc uy tín
Giao hàng nhanh chóng
Dược sĩ tư vấn miễn phí

Đánh giá sản phẩm này

(undefined lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

/5.0

Sản phẩm bạn vừa xem
Medigo cam kết
Giao thuốc nhanh
Giao thuốc nhanh
Đơn hàng của bạn sẽ được giao từ nhà thuốc gần nhất
Đáng tin cậy
Đáng tin cậy
Nhà thuốc đạt chuẩn GPP và được Bộ Y Tế cấp phép
Tư vấn nhiệt tình
Tư vấn nhiệt tình
Dược sĩ sẽ luôn có mặt 24/7 để hỗ trợ bạn mọi vấn đề sức khỏe
Phục vụ 24/7
Phục vụ 24/7
Bất kể đêm ngày, chúng tôi luôn giao hàng nhanh chóng và an toàn
TẢI ỨNG DỤNG MEDIGO
Mua thuốc trực tuyến, giao hàng xuyên đêm, Dược sĩ tư vấn 24/7
Tải ngay
A Member of Buymed Group
© 2019 - 2023 Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Medigo Software Số ĐKKD 0315807012 do Sở KH và ĐT TP Hồ Chí Minh cấp ngày 23/07/2019
Địa chỉ:
Y1 Hồng Lĩnh, Phường 15, Quận 10, TPHCM
Hotline: 1800 2247
Đại diện pháp luật: Lê Hữu Hà