Thuốc ho, long đờm
Không
bromhexine
hộp 500 viên nén
Bệnh đường hô hấp tăng tiết đàm và khó long đàm như viêm phế quản cấp và mãn, các dạng bệnh phổi tắc nghẽn mãn, viêm hô hấp mãn, bụi phổi, giãn phế quản.
USA - NIC
Việt Nam
36 tháng
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng sản phẩm phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế.
Bệnh đường hô hấp tăng tiết đàm và khó long đàm như viêm phế quản cấp và mãn, các dạng bệnh phổi tắc nghẽn mãn, viêm hô hấp mãn, bụi phổi, giãn phế quản.
Cách dùng Uống thuốc ngay sau khi ăn. Liều dùng - Người lớn và trẻ trên 12 tuổi: uống 8mg x 3 lần/ ngày. - Trẻ em 6 - 12 tuổi: uống 4mg x 3 lần/ ngày. - Trẻ em 2 - 6 tuổi: uống 4mg x 2 lần/ ngày.
- Quá mẫn cảm với Bromhexin hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc. - Phụ nữ mang thai
Thận trọng: - Trong khi dùng Bromhexin cần tránh phối hợp với thuốc ho vì có nguy cơ ứ đọng đờm ở đường hô hấp. - Thận trọng cho người bệnh hen, vì Bromhexin có thể gây co thắt phế quản ở một số người dễ mẫn cảm. - Thận trọng với người suy gan, suy thận nặng. - Thận trọng khi dùng cho bệnh nhân suy nhược, thể trạng yếu không có khả năng khạc đờm. - Bệnh nhân có tiền sử loét dạ dày. - Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú. .
Không dùng cho phụ nữ mang thai và cho con bú.
Thuốc dùng được cho người lái xe và vận hành máy móc.
Đau dạ dày, buồn nôn, nôn và rối loạn tiêu hóa, khô miệng - Các ADR thường nhẹ và qua khỏi trong quá trình điều trị ( trừ co thắt phế quản khi dùng thuốc cho người hen suyễn)
- Dùng phối hợp Bromhexin với kháng sinh làm tăng nồng độ kháng sinh vào mô phổi và phế quản nên được dùng phối hợp kháng sinh trong điều trị nhiễm khuẩn hô hấp. - Tránh kết hợp với các thuốc chống ho hoặc thuốc giảm tiết dịch phế quản kiểu atropin.
Hoạt chất Bromhexin Hydroclorid: 4mg Tá dược vừa đủ 1 viên nén Tinh bột sắn, lactose, dextrose anhydrous, patent blue, tartrazin, magnesi stearat, PVP, nước RO.
Dược lực học: - Bromhexin hydroclorid là chất điều hòa và tiêu nhầy đường hô hấp. Do hoạt hóa sự tổng hợp sialomucin và phá vỡ các sợi mucopolysaccharid acid nên thuốc làm đàm lỏng hơn và ít quánh hơn. - Thuốc làm long đàm dễ dàng hơn, nên làm đàm từ phế quản thoát ra ngoài có hiệu quả.
Đến nay chưa có báo cáo quá liều. Nếu xảy ra trường hợp quá liều, cần đưa bệnh nhân đến cơ sở y tế gần nhất để điều trị theo triệu chứng
Bảo quản thuốc ở nơi khô ráo thoáng mát. Tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng hoặc để thuốc ở những nơi ẩm ướt. Nhiệt độ bảo quản tốt nhất là < 30ºC.
36 tháng
/5.0