- Công dụng/Chỉ định
- Điều trị rối loạn chất tiết phế quản, đặc biệt trong các bệnh phế quản cấp: viêm phế quản cấp và đợt cấp của bệnh phế quản phổi mãn.
- Liều lượng và cách dùng
- Zenace 1000mg được dùng dưới dạng dung dịch 10% với liều:
Liều dùng khi đưa thuốc bằng ống ngậm, mặt nạ, ống thông khí quản:
2-20ml/lần, mỗi 2-6 giờ 1 lần.
Liều khuyến cáo: 6-10ml/lần x 3-4 lần/ngày.
Liều dùng buồng khí dung:
Có thể phải dùng khí dung cả trong một căn buồng lớn.
Lượng dung lịch lớn, lên đến 300ml mỗi lần dùng.
Đảm bảo luôn giữ được trạng thái sương mù khí dung bao phủ dày đặc trong thời gian tiến hành.
Liều dùng đường nhỏ:
1-2ml/lần, dùng liên tục hàng giờ.
Chăm sóc khí quản: 1-2ml/lần, mỗi lần cách 1-4 giờ, nhỏ thuốc Zenace 1000mg trực tiếp vào khí quản.
- Chống chỉ định
- Trẻ em dưới 2 tuổi.
Phenylketon niệu (do có chứa aspartame).
Tiền sử hen (nguy cơ phản ứng co thắt phế quản).
Quá mẫn với acetylcysteine.
- Thận trọng
- Thận trọng khi dùng cho bệnh nhân bị loét dạ dày-tá tràng.
- Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
- Thuốc Zenace 1000mg chưa được thông báo dùng khi có bầu, cho trẻ bú. Do đó các mẹ cần cẩn trọng khi dùng thuốc. Cần ngừng thuốc Zenace 1000mg khi muốn cho bé bú hoặc ngược lại.
- Tác dụng không mong muốn
- Đã ghi nhận những rối loạn tiêu hóa: buồn nôn, nôn. Trong trường hợp này nên giảm liều.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
- Tương tác thuốc
- Không nên dùng đồng thời thuốc ho hoặc thuốc làm giảm bài tiết phế quản trong thời gian điều trị bằng acetylcysteine.
- Thành phần
- Thành phần: Mỗi ống thuốc Zenace 1000mg chứa:
Dược chất: Acetylcystein 1000mg.
Tá dược: natri hydroxyd, dinatri edetat,… vừa đủ.
- Dược lý
- Dược lực học
N-acetylcystein rất hữu ích như một chất làm tan chất nhầy để điều trị viêm phế quản mãn tính và các bệnh phổi khác phức tạp do sản xuất chất nhầy nhớt. Nó cũng được sử dụng làm thuốc giải độc cho ngộ độc Paracetamol (Acetaminophen) và được phát hiện là có hiệu quả trong việc ngăn ngừa nhiễm độc tim do Doxorubicin và viêm bàng quang xuất huyết do oxazaphosphorines.
Dược động học
Hấp thu: Sau khi uống một liều N-acetylcystein 200 đến 400 mg, nồng độ đỉnh trong huyết tương từ 0,35 đến 4 mg/L đạt được trong vòng 1 đến 2 giờ..
Phân bố: Thể tích phân bố nằm trong khoảng từ 0,33 đến 0,47 L/kg và sự gắn kết với protein là đáng kể, đạt khoảng 50% 4 giờ sau liều.
Chuyển hoas: Người ta biết rất ít về quá trình chuyển hóa của tác nhân này, mặc dù nó được cho là được chuyển hóa nhanh chóng và kết hợp với protein.
Thải trừ: Độ thanh thải qua thận đã được báo cáo là từ 0,190 đến 0,211 L/h/kg và khoảng 70% tổng độ thanh thải của cơ thể là không qua thận. Sau khi uống, N-acetylcystein dạng khử có thời gian bán thải cuối cùng là 6,25 giờ.
- Bảo quản
- Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30°C.
- Hạn dùng
- 36 tháng kể từ ngày sản xuất.