lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Thuốc mỡ Baribit hộp 1 tuýp 15g

Thuốc mỡ Baribit hộp 1 tuýp 15g

Danh mục:Thuốc kháng nấm
Thuốc cần kê toa:
Hoạt chất:Acid salicylic, Betamethasone
Dạng bào chế:Mỡ bôi ngoài da
Thương hiệu:M/s. Bio-labs
Số đăng ký:VN-17356-13
Nước sản xuất:Pakistan
Hạn dùng:24 tháng kể từ ngày sản xuất. Chỉ nên dùng thuốc trong vòng 6 tháng sau khi mở nắp. Không dùng thuốc quá thời hạn ghi trên nhãn
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất
Lưu ý: Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.
Chọn địa chỉ giao thuốc để xem nhà thuốc gần nhất
Giao đến
icon pharmacy premium

Đánh giá
-/-
Khoảng cách
-
Phản hồi chat
-
Xem sản phẩmNhận tư vấn

Medigo Cam Kết

Giao hàng nhanh chóng
Nhà thuốc uy tín
Dược sĩ tư vấn miễn phí
Dược sĩDược sĩ Ngô Ngọc Cẩm Tú
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ
Dược sĩ Ngô Ngọc Cẩm Tú
Đã duyệt nội dung

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của Baribit

Mỗi gam mỡ bôi da chứa:
Hoạt chất: Betamethason dipropionat 0,64mg acid, salicylic 30mg
Tá dược: Paraffin trắng mềm, paraffin lỏng, paraffin

2. Công dụng của Baribit

Betamethason có tác dụng đối với các bệnh ngaoif da. Thương tổn thâm niên khu trú, phì đại của liken (lichen) phẳng, ban vảy nến, sẹo lồi, luput ban dạng đĩa, ban đỏ đa dạng (hội chứng Steven Johson), viêm da tróc vảy, viêm da tiếp xúc
Acid salicylic khi dùng tại chỗ có tác dụng làm mềm và phá huỷ lớp sừng da
Do đó, Baribit được chỉ định cho các bệnh ngaoif da cần điều trị bằng betamethason trên vùng da khô, da hoá sừng

3. Liều lượng và cách dùng của Baribit

Thuốc được dùng bôi ngoài da
Người lớn:
Bôi thuốc thành lớp mỏng lên vùng da bị bệnh 1 -2 lần mỗi ngày
Nên dùng thuốc tối đa trong 2 tuần. Liều tối đa cho mỗi tuần không vượt quá 60g
Trẻ em:
Trẻ em không nên dùng thuốc quá 5 ngày

4. Chống chỉ định khi dùng Baribit

- Quá mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc
- Bệnh nhân bị viêm da mãn tính, mụn trứng cá, viêm da qunah miệng, ngứa quanh hậu môn và bộ phận sinh dục, nhiễm trùng da do virus
- Thuốc không được chỉ định trong điều trị trong điều trị tổn thơng da do nhiễm nấm hoặc vi khuẩn

5. Thận trọng khi dùng Baribit

Không nên băng bó vết thương sau khi bôi thuốc vì có thể làm tăng sự hấp thu Streroid
Sử dụng thuốc liên tục dài ngày trên vùng da rộng có thể gây độc tính tại chỗ hoặc toàn thân, nhất là đối với trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ, ngay cả khi không băng kín vùng được bôi thuốc. trong trường hợp cần sử dụng thuốc hco trẻ em, không nên dùng thuốc quá 5 ngày
Các corticoid tác dụng tại chỗ để điều trị vẩy nến có thể gây các nguy cơ như tái phát ngược, nhờn thuốc, vẩy nến dạng mụn mủ toàn thân và khả năng gây độc tại chỗ hoặc toàn thân do chức năng hàng rào bảo vệ của da đã bị hư hại. Khi dùng streroid bôi da để điều trị vẩy nến, cần phải theo dõi cẩn thận tình trạng bệnh nhân
Các chế phẩm của acid salicylic chỉ được dùng ngoài. Tránh bôi vào miệng, mắt, niêm mạc. Bảo vệ vùng da xung quanh, tránh vùng da nứt nẻ, không nên bôi thuốc trên mặt, vùng hậu môn sinh dục, hoặc trên diện rộng. Có thể gây tác dụng toàn thân khi dùng quá nhiều. Mặc dù salicylat dùng tại chỗ ít được hấp thu acid salicylic, không nên dùng thời gian dài, nồng độ cao, bôi trên diện rộng hay bôi trên vùng da bị viêm hoặc nứt nẻ. Cũng cẩn thận trọng khi bôi trên các đầu chi người bệnh suy giảm tuần hoàn ngoại vi và người đái tháo đường
Nếu da quá khô hoặc có hiện tượng kích ứng da, bệnh nhân nên ngưng sử dụng thuốc.
Thận trọng khi dùng thuốc cho trẻ nhỏ

6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

- Phụ nữ có thai: Chưa có dữ liệu về ảnh hưởng của thuốc đối với phụ nữ có thai. Tuy nhiên, phụ nữ có thai không nên bôi thuốc với một lượng lớn hoặc trong thời gian dài
- Lúc nuôi con bú: độ an toàn của thuốc khi dùng cho bà mẹ đang nuôi con bú chưa được thiết lập. Nên thận trọng và chỉ dùng thuốc trong thời gian nuôi con bú nếu thật sự cần thiết

7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Chưa có dữ liệu

8. Tác dụng không mong muốn

Điều trị kéo dài với corticoid có hoạt tính cao có thể gây teo da tại chỗ như các vết nứt da, mỏng da, dãn các mạch máu bề mặt, đặc biệt là khi điều trị. có băng kín hoặc trên vùng nấp gấp da
Cũng như các corticoid tác dụng tạo chỗ khác, khi được sử dụng với một lượng lớn kéo dài hoặc được điều trị trên một diện tích da rộng lớn, thuốc có thể được hấp thụ toàn thân với một lượng đru để gây nên các biểu hiện của tình trạng cường vỏ thượng thận. Tác dụng này dễ xảy ra hơn ở trẻ nhũ nhi, trẻ em và trong cách điều trị thuốc của băng kín. Ở trẻ nhũ nhi, tã lót có thể có tác dụng như khi băng kín vùng da được bôi thuốc
Trong trường hợp hiếm gặp, điều trị (hoặc ngưng điều trị) bệnh vẩy nến bằng corticoid được cho là đã khởi phát dạng mụn mủ của bệnh
Dùng dài ngày acid salicylic trên diện rộng có thể bị ngộ độc salicylat (với các triệu chứng: lú lẫn, chóng mặt, đau đầu, nặng hoặc liên tục, thở nhanh, tiếng rung hoặc tiếng vo vo trong tai liên tục). Điều trị các mụn cơm với thuốc nồng độ cao có thể gây ăn da và do đó làm các mụn cơm dễ dàng lan rộng
Thường găp: ADR > 1/100
Kích ứng da nhẹ, cảm giác bị châm đốt
Ít gặp: 1/1000< ADR < 1/100
Kích ứng da, trung bình đến nặng. Loét hoặc ăn mòn da, đặc biệt khi dùng chế phẩm có acid salicylic nồng độ cao
Cách xử trí: nếu bị dính thuốc ở mắt, niêm mạc, phải rửa ngay với nước sạch 15 phút. Rửa tay ngay sau khi bôi thuốc, trừ khi phải bôi thuốc ở tay
Thông thường Baribit được dung nạp tốt, nhưng nếu có dấu hiệu quá mẫn, nên ngưng sử dụng thuốc này
Xin thông báo cho bác sĩ các tác dụng không mong muốn gặp phải trong quá trình sử dụng thuốc

9. Tương tác với các thuốc khác

Khả năng tương tác giữa thuốc bôi ngoài da với các thuốc khác rất ít khi xảy ra trong các điều kiện thường dùng

10. Dược lý

Betamethason là một corticosteroid tổng hợp. Khi dùng ngoài da thuốc có tác dụng chống viêm do ức chế tổng hợp các chất trung gian hoá học gây viêm và ức chế giải phóng ra các chất trung gian hoá học gây phản ứng dị ứng như histamin, bradykinin, serotonin...
Aecid salicylie có tác dụng làm tróc mạnh lớp sừng da va sat khuẩn nhẹ khi bôi trên da. Ở nồng độ thấp, thuốc. có tác dụng tạo hình lớp sừng (điều chỉnh những bất thường của quá trình sừng hóa); ở nồng độ cao C1), thuốc có tác dụng làm tróc lớp sừng. Acid salicylic làm mềm và phá hủy lớp sừng bằng cách hydrat hóa nội sinh, có thể do làm giảm pH, làm cho lớp biểu mô bị sừng hóa phồng lên, sau đó bong tróc ra. Khi bôi quá nhiều, thuốc có thể
gây hoại tử da bình thường. Ở nồng độ cao (ví dụ 20%), acid salicylic có tác dụng ăn mòn da. Môi trường âm là cần thiết để acid salicylic có tác dụng làm lợt và làm bong tróc mô biểu bì.
Thuốc có tác dụng chống nấm yếu, nhờ làm bong lớp sừng ngăn chặn nấm phát triển và giúp cho các thuốc chống nấm thấm vào da. Khi phối hợp, acid salycylic và lưu huỳnh có tác dụng hợp lực làm tróc lớp sừng.

11. Quá liều và xử trí quá liều

Một liều đơn corticosteroid quá liều có lẽ không gây các triệu chứng cấp. Tác dụng do tăng corticosteroid không xuất hiện sớm trừ khi dùng liều cao liên tiếp.
Triệu chứng: Các tác dụng toàn thân do quá liều corticosteroid trường diễn bao gồm: Tác dụng giữ natri và nước, tăng chứng thèm ăn, huy động calci và phospho kèm theo loãng xương, mắt nitơ, tăng đường huyết, tác dụng giảm tái tạo mô, tăng cảm thụ với nhiễm khuẩn, suy nhượng thận, tăng hoạt động vỏ thượng thận, rối loạn tâm thần và thần kinh, yếu cơ.
Điều trị: Trong trường hợp quá liều cấp, cần theo dõi điện giải đồ huyết thanh và nước tiểu.
Đặc biệt chú ý đến cân bằng natri và kali. Trong trường hợp nhiễm độc mạn, ngừng thuốc từ từ. Điều trị mất cân bằng điện giải nếu cần.
Khi uống phải acid salicylic, triệu chứng ngộ độc thường biểu hiện khác nhau tùy từng người như thở sâu, nhanh, ủ tai, điếc, giãn mạch, ra mỗ hôi. Phải rửa dạ dày và theo dõi pH huyết tương, nồng độ salicylat trong huyết tương và các chất điện giải. Có thể phải kiềm hóa nước tiểu bắt buộc để tăng bài niệu, nếu nồng độ salicylat trong huyết tương trên 500 mg/l ở người lớn hoặc 300 mg/l ở trẻ em

12. Bảo quản

Giữ thuốc ở nhiệt độ dưới 30°C.
Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em

Xem đầy đủ
MUA HÀNG