lcp
https://cdn.medigoapp.com/product/Lopanthen_3ae2f45f62.png
Thumbnail 1
Mẫu mã sản phẩm có thể thay đổi tùy theo lô hàng
Thuốc mỡ bôi ngoài da Lopanthen hộp 1 tuýp 15g
0đ/-
Chọn đơn vị
Hộp 1 tuýp
Chọn số lượng
pharmacist
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
Thuốc cần kê toa
Không
Dạng bào chế
hộp 1 tuýp 15g
Công dụng
Thuốc mỡ Lopathen được dùng trong các trường hợp: - Chăm sóc và bảo vệ da trẻ em, ngăn ngừa hăm do tã lót, phòng và điều trị da khi bị xây xát, bị côn trùng đốt, hay nổi mẩn đỏ. - Chăm sóc vú ở phụ nữ cho con bú: đau rát núm vú, nứt đầu vú, và rạn da bụng do mang thai. - Điều trị các trường hợp phỏng (bỏng) nhẹ như phỏng nắng, phỏng do bức xạ, phỏng do tia X, phỏng do nhiệt... Lopathen thúc đẩy quá trình lành vết thương, giúp vết thương mau lên da non. - Điều trị các trường hợp tổn thương khác của da như da khô rát, nứt nẻ, da bị kích ứng.
Nước sản xuất
Việt Nam
Hạn dùng
36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.
Công dụng/Chỉ định
Thuốc mỡ Lopathen được dùng trong các trường hợp: - Chăm sóc và bảo vệ da trẻ em, ngăn ngừa hăm do tã lót, phòng và điều trị da khi bị xây xát, bị côn trùng đốt, hay nổi mẩn đỏ. - Chăm sóc vú ở phụ nữ cho con bú: đau rát núm vú, nứt đầu vú, và rạn da bụng do mang thai. - Điều trị các trường hợp phỏng (bỏng) nhẹ như phỏng nắng, phỏng do bức xạ, phỏng do tia X, phỏng do nhiệt... Lopathen thúc đẩy quá trình lành vết thương, giúp vết thương mau lên da non. - Điều trị các trường hợp tổn thương khác của da như da khô rát, nứt nẻ, da bị kích ứng.
Liều lượng và cách dùng
Chăm sóc và bảo vệ da trẻ em, ngăn ngừa hăm do tã lót: mỗi lần thay tã bôi một lớp mỏng thuốc xung quanh mông và bụng dưới của trẻ, sau khi đã rửa sạch vùng này với nước và lau khô. Chăm sóc vú ở phụ nữ đang cho con bú, phụ nữ mang thai: bôi thuốc mỡ Lopathen vào núm vú sau mỗi lần cho con bú hoặc vùng da bụng bị rạn da ngày 1 đến 2 lần. Các trường hợp phỏng và các tổn thương khác của da: vệ sinh sạch và làm khô hoàn toàn vùng da bị tổn thương, bôi thuốc lên vùng da bị tổn thương, ngày 1 đến 2 lần hay theo chỉ dẫn của bác sĩ.
Chống chỉ định
Người mẫn cảm với dexpanthenol và bất kì thành phần nào của thuốc. Người mắc chứng bệnh máu khó đông.
Thận trọng
Thuốc chỉ dùng ngoài da, tránh tiếp xúc với mắt. Phải thử tính nhạy cảm của người bệnh trước khi điều trị, bằng cách bôi thuốc vài lần lên một vùng nhỏ nơi có tổn thương. Nếu những biểu hiện của bệnh không được cải thiện hoặc tình trạng bệnh có thể trở nên nặng hơn, phải ngừng thuốc và báo ngay cho bác sĩ. Không sử dụng quá 30 ngày kể từ khi mở nắp sử dụng lần đầu.
Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
Thời kỳ mang thai: Không có tư liệu về tác dụng có hại với thai khi dùng dexpanthenol với liều bình thường cần thiết hàng ngày trong thời kỳ mang thai. Thời kỳ cho con bú: Không có tư liệu về tác dụng có hại với thai khi dùng dexpanthenol với liều bình thường cần thiết hàng ngày trong thời kỳ mang thai.
Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Chưa có nghiên cứu nào về ảnh hưởng của thuốc lên khả năng vận hành máy móc, lái tàu xe, người làm việc trên cao và các trường hợp khác đối với thuốc bôi ngoài da Lopathen.
Tác dụng không mong muốn
Rất hiếm khi gặp phản ứng quá mẫn khi dùng bôi ngoài da, có một số tác dụng không mong muốn ít gặp như: vàng da, kích ứng da, viêm da dị ứng, mày đay, phù thần kinh mạch. Điều trị kéo dài và liều cao gây mỏng da, vân da, giãn các mạch máu nông, đặc biệt là khi băng kín hoặc bôi thuốc ở vùng da có nhiều nếp gấp. Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc
Tương tác thuốc
Không dùng dexpanthenol cùng với Neostigmin hoặc trong vòng 12 giờ sau khi dùng neostigmin hoặc những thuốc tác dụng giống thần kinh đối giao cảm khác. Không dùng dexpanthenol trong vòng 1 giờ sau khi dùng sucinylcholin, vì dexpanthenol có thể kéo dài tác dụng gây giãn cơ của sucinylcholin.
Thành phần
Mỗi tuýp thuốc mỡ có chứa: Dexpanthenol 750mg Tá dược: Cetyl alcol, lanolin, dầu parafin, vaselin, Cetomacrogol Emulsifying Wax, sáp ong trắng, glycerin, propylen glycol, acid citric, methylparaben, propylparaben, nước cất vừa đủ 15g.
Dược lý
- Dược động học (Tác động của cơ thể với thuốc) Hấp thu: Sau khi uống, acid pantothenic dễ được hấp thu qua đường tiêu hóa. Nồng độ pantothenat bình thường trong huyết thanh là 100 microgam/ml hoặc hơn. Phân bố: Dexpanthenol dễ dàng chuyển hóa thành acid pantothenic, chất này phân bố rộng rãi trong mô cơ thể, chủ yếu dưới dạng coenzym A. Nồng độ cao nhất của dexpanthenol có trong gan, tuyến thượng thận, tim và thận. Sữa người mẹ cho con bú, ăn chế độ bình thường, chứa khoảng 2 microgam acid pantothenic trong 1 ml. Đào thải: Khoảng 70% liều acid pantothenic uống thải trừ ở dạng không đổi trong nước tiểu và khoảng 30% trong phân. - Dược lực học (Tác động của thuốc lên cơ thể) Loại thuốc: Vitamin tan trong nước. Mã ATC: D03A X03 Acid pantothenic còn gọi là vitamin B5 là một chất chống oxy hóa hòa tan trong nước, cần thiết cho chuyển hóa trung gian của carbohydrat, protein và lipid. Acid pantothenic là tiền chất của coenzym A cần cho phản ứng acetyl - hóa (hoạt hóa nhóm acyl) trong tân tạo glucose, giải phóng năng lượng từ carbohydrat, tổng hợp và giáng hóa acid béo, tổng hợp sterol và nội tiết tố steroid, porphyrin, acetylcholin và những hợp chất khác. Acid pantothenic cũng cần thiết cho chức năng bình thường của biểu mô. Ở người, acid pantothenic cần thiết phải lấy từ thức ăn. Nguồn thực phẩm giàu acid pantothenic gồm có thịt, rau quả, hạt ngũ cốc, trứng và sữa. Lượng thích hợp cho người lớn khoảng 5 mg/ngày, tăng tới 6 mg ở người mang thai và 7 mg ở người nuôi con bú (Viện Hàn lâm khoa học quốc gia Hoa Kỳ khuyến cáo). Thiếu hụt acid pantothenic ở người rất hiếm xảy ra vì acid này phân bố rộng khắp trong thực phẩm, trừ trường hợp có kết hợp với bệnh pellagra hoặc thiếu hụt các vitamin nhóm B khác. Thiếu acid pantothenic thực nghiệm (bằng cách dùng acid omega methylpantothenic, một chất đối kháng chuyển hóa, hoặc bằng chế độ ăn không có acid pantothenic), cho thấy các triệu chứng như ngủ gà, mỏi mệt, nhức đầu, dị cảm ở chân và tay kèm theo tăng phản xạ và yếu cơ chi dưới, rối loạn tim mạch, tiêu hóa, thay đổi tính khí, và tăng nhạy cảm với nhiễm khuẩn. Acid pantothenic không có tác dụng dược lý nổi bật khi dùng cho động vật thí nghiệm hoặc cho người, ngay cả khi dùng liều cao. Khi tiêm liều cao dexpanthenol đã được báo cáo là làm tăng nhu động ruột dạ dày do kích thích acetyl - hóa cholin thành acetylcholin; tuy vậy, hiệu quả của thuốc không được chứng minh.
Quá liều
Chưa có thông tin về quá liều Dexpanthenol.
Bảo quản
Để nơi khô thoáng, nhiệt độ dưới 30oC, tránh ánh sáng.
Hạn dùng
36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Xem thêm
Nhà thuốc uy tín
Giao hàng nhanh chóng
Dược sĩ tư vấn miễn phí

Đánh giá sản phẩm này

(undefined lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

/5.0

Sản phẩm bạn vừa xem
Medigo cam kết
Giao thuốc nhanh
Giao thuốc nhanh
Đơn hàng của bạn sẽ được giao từ nhà thuốc gần nhất
Đáng tin cậy
Đáng tin cậy
Nhà thuốc đạt chuẩn GPP và được Bộ Y Tế cấp phép
Tư vấn nhiệt tình
Tư vấn nhiệt tình
Dược sĩ sẽ luôn có mặt 24/7 để hỗ trợ bạn mọi vấn đề sức khỏe
Phục vụ 24/7
Phục vụ 24/7
Bất kể đêm ngày, chúng tôi luôn giao hàng nhanh chóng và an toàn
TẢI ỨNG DỤNG MEDIGO
Mua thuốc trực tuyến, giao hàng xuyên đêm, Dược sĩ tư vấn 24/7
Tải ngay
A Member of Buymed Group
© 2019 - 2023 Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Medigo Software Số ĐKKD 0315807012 do Sở KH và ĐT TP Hồ Chí Minh cấp ngày 23/07/2019
Địa chỉ:
Y1 Hồng Lĩnh, Phường 15, Quận 10, TPHCM
Hotline: 1800 2247
Đại diện pháp luật: Lê Hữu Hà