lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Thuốc mỡ tra mắt Herpacy (Acyclovir 30mg) hộp 1 tuýp 3,5g

Thuốc mỡ tra mắt Herpacy (Acyclovir 30mg) hộp 1 tuýp 3,5g

Danh mục:Thuốc nhỏ mắt, tra mắt
Thuốc cần kê toa:
Hoạt chất:Acyclovir
Dạng bào chế:Thuốc mỡ
Thương hiệu:Samil Pharmaceutical
Số đăng ký:VN-18449-14
Nước sản xuất:Hàn Quốc
Hạn dùng:36 tháng kể từ ngày sản xuất. 2 tháng kể từ khi mở nắp tuýp.
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất
Lưu ý: Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.
Chọn địa chỉ giao thuốc để xem nhà thuốc gần nhất
Giao đến
icon pharmacy premium

Đánh giá
-/-
Khoảng cách
-
Phản hồi chat
-
Xem sản phẩmNhận tư vấn

Medigo Cam Kết

Giao hàng nhanh chóng
Nhà thuốc uy tín
Dược sĩ tư vấn miễn phí
Dược sĩDược sĩ Quách Thi Hậu
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ
Dược sĩ Quách Thi Hậu
Đã duyệt nội dung

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của Herpacy (Acyclovir 30mg)

Mỗi tuýp 3,5g thuốc mỡ Herpacy ophthalmic có chứa:
Hoạt chất: Acyclovir 105 mg.
Tá dược: petrolatum trắng, paraffin lỏng.

2. Công dụng của Herpacy (Acyclovir 30mg)

Điều trị viêm giác mạc do virus herpes simplex.

3. Liều lượng và cách dùng của Herpacy (Acyclovir 30mg)

Liều thường dùng là một dải 1 cm thuốc mỡ, 5 lần/ngày, cách nhau khoảng 4 giờ. Bôi 1 cm thuốc mỡ vào bên trong túi kết mạc dưới. Nên tiếp tục điều trị ít nhất 3 ngày sau khi đã chữa lành hoàn toàn.
Liều dùng có thể thay đổi tùy theo triệu chứng của bệnh nhân.
Sử dụng trong nhi khoa: Độ an toàn cho bệnh nhi chưa được xác định.

4. Chống chỉ định khi dùng Herpacy (Acyclovir 30mg)

Chống chỉ định dùng thuốc mỡ cho bệnh nhân đã biết quá mẫn với acyclovir hoặc bất kì thành phần nào của tá dược.

5. Thận trọng khi dùng Herpacy (Acyclovir 30mg)

Thận trọng chung:
Nếu không quan sát thấy các dấu hiệu giảm triệu chứng vào lúc 7 ngày sau khi bắt đầu dùng thuốc này hoặc nếu các triệu chứng xấu đi, nên xem xét dùng trị liệu thay thế.
Cần cảnh báo về việc khởi phát các phản ứng phụ trước khi hoàn tất sử dụng. Nên tránh dùng thuốc này kéo dài càng nhiều càng tốt.
Nên tránh mang kính sát tròng mềm trong thời gian điều trị.
Thận trọng khi dùng:
Chỉ dùng để tra mắt.
Khi bôi thuốc này vào mắt, cần thận trọng tránh để đầu tuýp thuốc tiếp xúc trực tiếp với mắt.
Thuốc này chỉ nên được sử dụng bởi một người để phòng ngừa nhiễm bẩn thuốc.
Sau khi mở tuýp, nên sử dụng thuốc này trong vòng 1 tháng.
Thận trọng khi bảo quản:
Để xa tầm tay trẻ em.
Bảo quản ở nơi khô mát, tránh ánh nắng trực tiếp với nắp được đậy kín.
Không bảo quản trong các bao bì khác để duy trì chất lượng thuốc và tránh sử dụng sai.

6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

Sử dụng ở phụ nữ có thai: Khi dùng trong 3 tháng đầu và 3 tháng giữa của thai kì, thuốc này không gây quái thai hoặc độc tính đối với phôi. Tuy nhiên, độ an toàn của việc dùng kéo dài thuốc này đối với herpes tái phát trong 3 tháng cuối của thai kì chưa được xác định.
Sử dụng ở phụ nữ cho con bú: Khi dùng 200 mg thuốc này đường uống 5 lần/ngày, nồng độ thuốc trong sữa mẹ có thể nằm trong khoảng từ 0,6 đến 4,1 lần so với nồng độ trong huyết tương tương ứng. Trong trường hợp này, hàm lượng của thuốc trong sữa mẹ là 0,3 mg/kg/ngày. Mặc dù nó ít hơn nhiều so với liều khuyến cáo 30 mg/kg/ngày đối với trẻ sơ sinh bị herpes, bà mẹ cho con bú nên được cảnh báo.

7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Thuốc mỡ tra mắt có thể ảnh hưởng đến khả năng nhìn vì vậy cần thận trọng khi lái xe hoặc sử dụng máy móc.

8. Tác dụng không mong muốn

Đau nhói nhẹ có thể xảy ra thoáng qua sau khi bôi thuốc.
Vì bệnh giác mạc chấm nông có thể xảy ra, cần theo dõi đầy đủ. Nếu triệu chứng này xảy ra, nên dùng liều cần thiết thấp nhất và tiến hành các biện pháp thích hợp.
Thỉnh thoảng, viêm giác mạc (viêm giác mạc mụn nước và viêm giác mạc dị ứng), loét giác mạc, xướt kết mạc, viêm bờ mi, đau nhói nhẹ thoáng qua... có thể xảy ra. Nếu xuất hiện những triệu chứng này, nên ngừng dùng thuốc.
Quá mẫn: viêm da tiếp xúc có thể xảy ra. Nếu xuất hiện triệu chứng này phải ngừng dùng thuốc và tiến hành các biện pháp thích hợp.

9. Tương tác với các thuốc khác

Dùng đồng thời zidovudin và acyclovir có thể gây trạng thái ngủ lịm và lơ mơ. Probennecid ức chế cạnh tranh đào thải acyclovir qua ống thận, nên tăng tới 40% và giảm thải trừ qua nước tiểu và độ thanh thải của acyclovir. Amphotericin B và ketoconazol làm tăng hiệu lực chống virus của acyclovir. Interferon làm tăng tác dụng chống virus in vitro của acyclovir. Thận trọng khi dùng thuốc tiêm acyclovir cho người bệnh trước đây đã có phản ứng về thần kinh với interferon. Dùng acyclovir tiêm phải thận trọng với người bệnh đã có phản ứng về thần kinh khi dùng methotrexate.

10. Dược lý

Acyclovir là một thuốc chống virus có hoạt tính cao in vitro chống lại Herpes simplex (HSV) type I và II, nhưng nó có độc tính thấp đối với tế bào động vật có vú. Acyclovir được phosphoryl hóa thành hợp chất có hoạt tính là acyclovir triphosphat sau khi đi vào bên trong tế bào bị nhiễm Herpes. Bước đầu tiên trong quá trình này cần sự hiện diện của thymidine kinase mã hóa bởi Herpes simplex (HSV). Acyclovir triphosphat tác động như một chất ức chế và cơ chất đối với DNA polymerase đặc hiệu của Herpes, ngăn chặn sự tổng hợp DNA virus tiếp tục mà không ảnh hưởng đến các quá trình bình thường của tế bào.

11. Quá liều và xử trí quá liều

Không có tác dụng không mong muốn được dự kiến nếu toàn bộ hàm lượng của tuýp chứa 105 mg acyclovir được nuốt vào miệng. Tuy nhiên, vô ý lặp lại quá liều acyclovir đường uống trong vài ngày đã dẫn đến các tác dụng ở đường tiêu hóa (buồn nôn và nôn) và các tác dụng về thần kinh (nhức đầu và lú lẫn). Acyclovir có thể phân tách bằng cách thẩm phân máu.

12. Bảo quản

Bảo quản dưới 30°C trong bao bì ban đầu.

Xem đầy đủ
MUA HÀNG