lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Thuốc mỡ tra mắt Ofleye Ofloxacin 0,3% tuýp 5g

Thuốc mỡ tra mắt Ofleye Ofloxacin 0,3% tuýp 5g

Danh mục:Thuốc nhỏ mắt, tra mắt
Thuốc cần kê toa:
Hoạt chất:Ofloxacin
Dạng bào chế:Thuốc mỡ
Thương hiệu:Medipharco
Số đăng ký:VD-19587-13
Nước sản xuất:Việt Nam
Hạn dùng:36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất
Lưu ý: Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.
Chọn địa chỉ giao thuốc để xem nhà thuốc gần nhất
Giao đến
icon pharmacy premium

Đánh giá
-/-
Khoảng cách
-
Phản hồi chat
-
Xem sản phẩmNhận tư vấn

Medigo Cam Kết

Giao hàng nhanh chóng
Nhà thuốc uy tín
Dược sĩ tư vấn miễn phí
Dược sĩDược sĩ Quách Thi Hậu
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ
Dược sĩ Quách Thi Hậu
Đã duyệt nội dung

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của Ofleye Ofloxacin 0,3%

Ofloxacin 3 mg

2. Công dụng của Ofleye Ofloxacin 0,3%

Điều trị các bệnh nhiễm trùng mắt gây ra do các vi khuẩn nhạy cảm: Viêm kết mạc, viêm kết mạc mủ, viêm mí mắt, loét giác mạc, viêm giác kết mạc, viêm túi lệ mãn tính. Viêm tai do các vi khuẩn nhạy cảm.
Phòng ngừa nhiễm khuẩn sau phẫu thuật.

3. Liều lượng và cách dùng của Ofleye Ofloxacin 0,3%

Dùng tra mắt.

4. Chống chỉ định khi dùng Ofleye Ofloxacin 0,3%

Mẫn cảm với thành phần của thuốc hoặc bất kỳ kháng sinh nào thuộc nhóm Quinolon.
Phụ nữ có thai và cho con bú.
Trẻ em dưới 15 tuổi.

5. Thận trọng khi dùng Ofleye Ofloxacin 0,3%

Không được dùng thuốc để điều trị dự phòng (do nguy cơ chọn lọc chủng đề kháng).
Trường hợp bệnh không được cải thiện nhanh, hoặc trong trị liệu lâu dài cần theo dõi kiểm tra vi trùng học về tính nhạy cảm của các chủng vi khuẩn, phát hiện chủng nào kháng thuốc để có biện pháp điều trị thích hợp.

6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

Thời kỳ mang thai:
Không dùng thuốc khi mang thai.
Thời kỳ cho con bú:
Không nên cho con bú khi đang dùng thuốc.

7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Thuốc có thể gây nhìn mờ hoặc loạn thị sau khi nhỏ, do đó không lái xe, sử dụng máy móc, hoặc làm bất cứ việc gì đòi hỏi tầm nhìn rõ ràng cho đến khi chắc chắn có thể thực hiện các hoạt động này một cách an toàn.

8. Tác dụng không mong muốn

Hầu hết các tác dụng phụ liên quan đến thuốc chỉ là cảm giác rát mắt hoặc khó chịu thoáng qua.
Các phản ứng khác như nhức mắt, đỏ mắt, ngứa mắt, phù mặt, chảy nước mắt, khô mắt.
Hiếm gặp chóng mặt và nôn mửa.
Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Ngừng sử dụng thuốc. Với các phản ứng bất lợi nhẹ, thường chỉ cần ngừng thuốc. Trường hợp mẫn cảm nặng hoặc phản ứng dị ứng, cần tiến hành điều trị hỗ trợ (giữ thoáng khí và dùng epinephrin, thở oxygen, dùng kháng histamin, corticoid…).

9. Tương tác với các thuốc khác

Mức ofloxacin trong huyết thanh có thể giảm xuống dưới nồng độ điều trị khi dùng đồng thời với các kháng acid nhôm và magnesi. Tuy nhiên, sự hấp thu của ofloxacin theo đường dùng tại chỗ rất ít nên nguy có tương tác thuốc rất thấp.

10. Dược lý

Dược lực học:
Ofloxacin là thuốc kháng khuẩn nhóm fluoroquinolon, có phổ kháng khuẩn rộng bao gồm Enterobacteriaceae, Pseudomonas aeruginosa, Haemophilus influenzae, Neisseria spp., Staphylococcus, Streptococcus pneumoniae và một vài vi khuẩn Gram dương khác.
Thuốc cũng có tác dụng đối với Mycobacterium leprae và cả với Mycobacterium tuberculosis và vài Mycobacterium Spp. khác.
Cơ chế tác dụng: Ofloxacin có tác dụng diệt khuẩn. Giống như các thuốc quinolon kháng khuẩn khác, ofloxacin ức chế DNA – gyrase là enzym cần thiết trong quá trình nhân đôi, phiên mã và tu sửa DNA của vi khuẩn.
Cơ chế tác dụng:
Ofloxacin có tác dụng diệt khuẩn. Cơ chế tác dụng: Ofloxacin được cho là ức chế tổng hợp ADN của vi khuẩn đặc biệt thông qua ức chế hoạt động của ADN gyrase (topoisomerase II) và topoisomerase IV.
Dược động học:
Thuốc được hấp thu qua kết mạc, giác mạc, phân bố vào dịch cơ thể, xâm nhập vào các mô, thuốc được đào thải chủ yếu qua thận, một ít qua phân hay bằng thẩm phân máu.

11. Bảo quản

Bảo quản dưới 30°C trong bao bì kín.

Xem đầy đủ
MUA HÀNG